Toán lớp 3 trang 37 - Bảng nhân 9, bảng chia 9 - SGK Kết nối tri thức
Tính nhẩm. Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả? Nêu các số còn thiếu Những bông hoa nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn.
Hoạt động
Bài 1
Tính nhẩm.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9 đã học.
Lời giải chi tiết:
a) 9 x 1 = 9 b) 9 x 2 = 18
9 x 4 = 36 9 x 5 = 45
9 x 7 = 63 9 x 8 = 72
c) 9 x 3 = 27 d) 9 x 10 = 90
9 x 6 = 54 9 x 0 = 0
9 x 9 = 81 0 x 9 = 0
Bài 2
Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính nhẩm dựa vào bảng nhân và bảng chia đã học.
Bước 2: Nối hai phép tính có cùng kết quả với nhau.
Lời giải chi tiết:
Luyện tập 1
Bài 1
Nêu các số còn thiếu:
Phương pháp giải:
Đếm thêm 9 đơn vị (hoặc đếm lùi 9 đơn vị) rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Số ?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính theo chiều mũi tên rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Những bông hoa nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn:
a) Lớn hơn 10?
b) Bé hơn 10?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9.
Bước 2: Trả lời các bông hoa có kết quả lớn hơn 10 và bé hơn 10.
Lời giải chi tiết:
54 : 9 = 6 45 : 9 = 5
9 x 5 = 45 9 x 2 = 18
90 : 9 = 10
a) Những bông hoa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 10 là 9 x 5 và 9 x 2
b) Những bông hoa ghi phép tính có kết quả bé hơn là 54 : 9 và 45 : 9
Bài 4
Chia đều 45 l nước mắm vào 9 cái can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít nước mắm?
Phương pháp giải:
Số lít nước mắm ở mỗi can = Số lít nước mắm có tất cả : Số cái can
Lời giải chi tiết:
Mỗi can có số lít nước mắm là
45 : 9 = 5 (lít)
Đáp số: 5 lít
Bài 5
Trên mỗi thuyền có 9 người. Hỏi trên 5 thuyền như vậy có bao nhiêu người?
Phương pháp giải:
Số người trên 5 thuyền = Số người trên một thuyền x 5
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Mỗi thuyền: 9 người
5 thuyền: ... người?
Bài giải
5 thuyền như vậy có số người là
9 x 5 = 45 (người)
Đáp số: 45 người
Luyện tập 2
Bài 1
a) Giới thiệu bảng nhân, chia:
b) Dựa vào bảng nhân, chia hãy tính:
Phương pháp giải:
Quan sát bảng nhân, bảng chia ở câu a để tìm kết quả mỗi phép tính.
Lời giải chi tiết:
4 x 6 = 24 7 x 8 = 56
15 : 3 = 5 40 : 5 = 8
Bài 2
Số ?
Phương pháp giải:
- Để tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
- Để tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Mỗi túi có 9 quả cam. Hỏi 4 túi như vậy có bao nhiêu quả cam?
Phương pháp giải:
Số quả cam có trong 4 túi = Số quả cam có trong một túi x 4
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Mỗi túi: 9 quả
4 túi: ... quả?
Bài giải
Số quả cam có trong 4 túi là
9 x 4 = 36 (quả)
Đáp số: 36 quả cam
Bài 4
Tìm hai số lớn hơn 1 có tích là 18.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm để tìm hai số lớn hơn 1 có tích là 18.
Lời giải chi tiết:
Ta có 2 x 9 = 18
3 x 6 = 18
Vậy hai số lớn hơn 1 có tích là 18 là 2 và 9; 3 và 6.
Lý thuyết
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Toán lớp 3 trang 37 - Bảng nhân 9, bảng chia 9 - SGK Kết nối tri thức timdapan.com"