Toán lớp 3 trang 34 - Luyện tập chung - SGK Cánh diều

Giải bài luyện tập chung sách giáo khoa toán 3 trang 34


Bài 1

a) Đọc các số sau: 1 879, 6 500, 43 001, 96 075, 47 293

b) Viết các số sau:

c) Viết các số ở câu b thành tổng của chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị (theo mẫu):

Phương pháp giải:

a) Đọc các số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

b) Viết các số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

c) Quan sát mẫu rồi viết các số ở câu b thành tổng của chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị

Lời giải chi tiết:

a) 1 879: Một nghìn tám trăm bảy mươi chín.

6 500: Sáu nghìn năm trăm

43 001: Bốn mươi ba nghìn không trăm linh một

96 075: Chín mươi sáu nghìn không trăm bảy mươi lăm

47 293: Bốn mươi bảy nghìn hai trăm chín mươi ba

b)

c) 2 765 = 2 000 + 700 + 60 + 5

76 248 = 70 000 + 6 000 + 200 + 40 + 8

99 000 = 90 000 + 9 000

36 044 = 30 000 + 6 000 + 40 + 4


Bài 2

Số?

Phương pháp giải:

Đếm thêm 50 đơn vị hoặc 100 đơn vị rồi điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:


Bài 3

Cho các số sau:

a) Tìm số bé nhất.

b) Tìm số lớn nhất.

c) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

Phương pháp giải:

So sánh các số rồi tìm số lớn nhất, số bé nhất, sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết:

a) Số bé nhất là 3 078

b) Số lớn nhất là 39 469

c) Các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn là 3 078, 26 105, 26 115, 39 469.


Bài 4

Thực hành: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn.


Bài 5

a) Câu nào đúng, câu nào sai?

A. OM, ON, OP, OQ là các bán kính của hình tròn tâm O.

B. MN, PQ là các đường kính của hình tròn tâm O.

C. HI là đường kính của hình tròn tâm O.

b) Dùng compa vẽ một đường tròn vào vở.

Phương pháp giải:

a) Quan sát hình vẽ để xác định các câu đúng, câu sai.

b) - Lấy một điểm bất kì làm tâm hình tròn.

    - Đặt 1 chân cố định của compa trùng với tâm, quay compa 1 vòng ta thu được hình tròn.

Lời giải chi tiết:

a)

A. OM, ON, OP, OQ là các bán kính của hình tròn tâm O. (đúng)

B. MN, PQ là các đường kính của hình tròn tâm O. (đúng)

C. HI là đường kính của hình tròn tâm O. (sai)

b)


Bài 6

Đọc cân nặng của mỗi con vật sau với đơn vị gam rồi cho biết con vật nào nặng nhất.

b) Kể một số tình huống thực tế sử dụng các số trong phạm vi 100 000.

Phương pháp giải:

So sánh cân nặng giữa các con vật rồi tìm con vật nặng nhất.

Lời giải chi tiết:

a) Đổi 4 kg 876 g = 4 876 g     ;     2 kg 583 g = 2 583 g

Ta có 762 g < 1 862 g < 2 583 g < 4 876 g

Vậy con mèo nặng nhất.

b) Tình huống thực tế sử dụng các số trong phạm vi 100 000:

- Rạp chiếu phim Quốc gia Thái Hà có tổng cộng 1 522 chỗ ngồi.  

- Cầu Đình Vũ – Cát Hải có độ dài 5 442 m là một trong những cây cầu dài nhất Việt Nam.

 



Từ khóa phổ biến