Tiếng Anh lớp 4 Unit 10 lesson 2 trang 88, 89 Phonics Smart

Listen and repeat. Listen and tick (✔) or cross (🗶). Unscramble the sentences. Listen and read. Look at the pictures and complete. Let’s say.


Bài 1

1. Listen and repeat.

(Nghe và nhắc lại.)

Play chess (v): Chơi cờ vua

Feed the cat (v): Cho mèo ăn

Walk the dog (v): dắt chó đi dạo

Go shopping (v): đi mua sắm

Visit grandparents (v): thăm ông bà

My family usually do things together.
(Gia đình tớ thường làm nhiều việc cùng nhau.)

Bài 2

2. Listen and tick () or cross (🗶). 

(Nghe và tích ✔ hoặc 🗶 )

Phương pháp giải:

Bài nghe: 

a. Sue is usually feed the cat in the morning. 

b. Tim loves play chess with his grandfather. 

c. Do you usually visit your grandparents on Saturday?

No, we don’t. We usually visit our grandparents on Sunday. 

d. Tommy likes walking the dog in the park. He usually walks the dog after school. 

e. Do you usually go shopping with your mother? 

No, I don’t. My sister love goes shopping. She usually goes shopping with my mother at the weekend. 

Tạm dịch: 

a. Sue thường cho mèo ăn vào buổi sáng.

b. Tim thích chơi cờ vua cùng với ông của cậu ấy.

c. Bạn có thường xuyên thăm ông bà vào thứ bảy không?

Không. Chúng tớ thường thăm ông bà vào chủ nhật.

d. Tommy thích dắt chó đi dạo ở công viên. Cậu ấy thường dắt chó đi dạo sau giờ học.

e. Bạn có thường xuyên đi siêu thị với mẹ của mình không?

Không. Chị gái của tớ thích đi mua sắm. Chị ấy thường đi mua sắm cùng với mẹ vào cuối tuần. 

Lời giải chi tiết:


Bài 3

3. Unscramble the sentences.    

(Sắp xếp lại các câu.)

Lời giải chi tiết:

a. I usually go shopping with my mother at weekends.

b.My grandfather loves walking the dog in the park. 

c. Do you visit your grandparents on Sundays?

d. Does your sister feed the cat every day? 

e. My brother enjoys playing chess very much. 

Tạm dịch:

a. Tớ thường đi mua sắm với mẹ của tớ vào cuối tuần.

b. Ông tớ thích dắt chó đi dạo ở công viên.

c. Bạn có thăm ông bà của bạn vào chủ nhật không?

d. Chị gái của bạn có cho mèo ăn hang ngày không?

e. Anh trai tớ rất thích chơi cờ vua.


Bài 4

4. Listen and read.

(Nghe và đọc.)

 

Phương pháp giải:

Bài nghe: 

Feed the cat, Tommy!

It’s Friday today. I don’t feed the cat. I walk the dog. My sister feeds the cat on Fridays.

 

Where’s mum, dad?

She’s in the garden. She’s watering the flowers. She doesn’t cook on Fridays.

Oh, today is Friday! I feed the cat today.

Tạm dịch: 

Cho mèo ăn nhé Tommy!

Hôm nay là thứ Sáu. Con không cho mèo ăn. Con dắt chó đi dạo. Chị con sẽ cho mèo ăn vào thứ sáu ạ.

 

Mẹ đâu rồi bố?

Mẹ con đang ở trong vườn. Bà ấy đang tưới hoa. Bà ấy không nấu ăn vào thứ Sáu.

Ồ hôm nay là thứ Sáu. Con cho mèo ăn vào hôm nay.


Bài 5

5. Look at the pictures and complete.  

(Nhìn vào bức tranh và hoàn thành.)

Lời giải chi tiết:

a. He walks the dog after school.

   He doesn’t feed the cat.

b. They visit their grandparents at weekends.

   They don’t go shopping.

c. She goes to school every morning. 

   She doesn’t water the flowers. 

d. They play chess on Sunday mornings.

    They don’t watch TV.

Tạm dịch:

a. Anh ấy dắt chó đi dạo sau giờ học.

   Anh ấy không cho mèo ăn.

b. Họ thăm ông bà vào cuối tuần.

   Họ không đi mua sắm.

c. Cô ấy đi học mỗi buổi sáng.

   Cô ấy không tưới hoa.

d. Họ chơi cờ vua vào mỗi sáng chủ nhật.

   Họ không xem ti vi. 


Bài 6

6. Let’s say.  

(Hãy cùng nói.)

Lời giải chi tiết:

- Tommy doesn’t paint on Saturdays. He goes skateboarding. 

(Tommy không vẽ vào thứ bảy. Anh ấy đi trượt ván.)

- Ha Linh doesn’t go shopping on Saturdays. She plays chess. 

(Ha Linh không đi mua sắm vào thứ bảy. Cô ấy chơi cờ vua.)

- Lucy and Rita don’t walk the dog on Saturdays. They paint.  

(Lucy và Rita không dắt chó đi dạo vào thứ bảy. Họ vẽ.)