Tiếng Anh lớp 3 Unit 8 Lesson Five trang 64 Family and Friends

1. Look at the pictures. What is Nga doing? 2. Listen and read. 3. Read again. Write. 4. How do you celebrate Tet?


Bài 1

Reading (Phần đọc hiểu)

1. Look at the pictures. What is Nga doing?

(Nhìn vào hình. Nga đang làm gì?)


Lời giải chi tiết:

- Nga’s helping her Mom and Dad. She’s chosing a red ao dai with her Mom and Aunt. She’s making banh chung with her brother.

(Nga đang giúp mẹ và bố của cô ấy. Cô ấy đang chọn một bô áo dài đỏ cùng với mẹ và dì của cô ấy. Cô ấy đang gói bánh chưng cùng với em trai cô ấy.)



Bài 2

2. Listen and read.

(Nghe và đọc.)


reply        forward              delete            save

Dear Kim,

My family is getting ready for Tet holiday. I’m helping Mom and Dad.

Here, I’m choosing a red ao dai with Mom and Aunt Tam.

Here, I’m making banh chung with my brother.

Love from Nga

Phương pháp giải:

Dịch:

trả lời         chuyển tiếp          xóa              lưu

Gia đình tôi chuẩn bị sẵn sàng cho kì nghỉ Tết. Tôi đang phụ giúp me và bố.

Đây, tôi đang chọn một bộ áo dài đỏ cùng với mẹ và dì Tâm.

Đây, tôi đang gói bánh chưng cùng với em trai tôi.

Yêu thương gửi từ Nga



Bài 3

3. Read again. Write.

(Đọc lại lần nữa. Viết.)


Lời giải chi tiết:

1. What is Tet? It’s a holiday.

    (Tết là gì? Nó là một kì nghỉ.)

2. Who is Nga helping? She’s helping her Mom and Dad.

   (Nga đang phụ giúp ai? Cô ấy đang phụ giúp mẹ và bố của cô ấy.)

3. Who is shopping with Mom and Nga? Aunt Tam is shopping with Mom and Nga.

   (Ai đi mua  sắm cùng với mẹ và Nga? Dì Tâm là người đi mua sắm cùng với mẹ và Nga.)

4. What color is her ao dai? Her ao dai is red.

    (Áo dài của cô ấy màu gì? Áo dài của cô ấy màu đỏ.)

5. Who is making banh chung with Nga? It’s her brother.

   (Ai gói bánh chưng cùng với Nga? Đó là em trai cô ấy.)


Bài 4

4. How do you celebrate Tet?

(Bạn ăn mừng Tết như thế nào?)


Lời giải chi tiết:

My family is getting ready for Tet holiday. I’m helping Mom and Dad. Dad is washing his motorbike and cleaning the house with my brother. Mom is cooking. I’m making banh chung with my sister. We’re very happy.

(Gia đình tôi đang chuẩn bị sẵn sàng cho kì nghỉ Tết. Tôi đang phụ giúp mẹ và bố. Bố đang rửa xe máy của ông ấy và lau dọn nhà với em trai tôi. Mẹ đang nấu ăn. Tôi đang gói bánh chưng với chị gái. Chúng tôi rất vui vẻ.)