Tiếng Anh lớp 3 Unit 3 Lesson 3 trang 44 iLearn Smart Start

A. 1. Listen and point. Repeat. 2. Play Pass the word. B. 1. Listen and practice. 2. Look and write. Practice. C. 1. Listen and repeat. 2. Chant D. 1. Look and listen. 2. Listen and circle. 3. Practice with your friends. E. Point, ask and answer. F. Look at E. Play the memory game.


1

1. Listen and point. Repeat.

(Nghe và chỉ. Lặp lại.)

Lời giải chi tiết:

1. Monday: thứ hai

2. Tuesday: thứ ba

3. Wednesday: thứ tư

4. Thursday: thứ năm

5. Friday: thứ sáu

6. Saturday: thứ bảy

7. Sunday: chủ nhật


2

2. Play Pass the words.

(Trò chơi Chuyển từ.)

Phương pháp giải:

Cách chơi: Các bạn đứng thành vòng tròn và quay mặt vào nhau. Bắt đầu trò chơi, các bạn sẽ đọc lần lượt các thứ trong tuần. Bạn đầu tiên sẽ nói thứ hai “Monday” và chỉ tiếp một bạn bất kì. Bạn được chỉ phải nói nhanh thứ ba “Tuesday” và chỉ một bạn bất kì khác. Bạn khác được chỉ định sẽ nói thứ tư “Wednesday”. Bạn được chỉ phải phản xạ nhanh và nói đúng thứ và chỉ nhanh một bạn bất kì nào. Nếu bạn nào nói sai thứ thì sẽ bị loại khỏi vòng chơi.


1

1. Listen and practice.

(Nghe và thực hành.) 

Lời giải chi tiết:

When do you have English? (Khi nào bạn có môn tiếng Anh?)

I have English on Wednesdays and Fridays. (Tôi có môn tiếng Anh vào các thứ Tư và thứ Sáu.)


2

2. Look and write. Practice.

(Nhìn và viết. Thực hành.)

Lời giải chi tiết:

A: When do you have art? (Khi nào bạn có môn mĩ thuật?)

B: I have art on Mondays. (Tôi có môn mĩ thuật vào các ngày thứ hai.)

A: When do you have music? (Khi nào bạn có môn âm nhạc?)

B: I have music on Tuesdays and Wednesdays. (Tôi có môn âm nhạc vào các ngày thứ ba và thứ tư.)


1

 1. Listen and repeat.

(Nghe và lặp lại.)

Math, Saturday

Lời giải chi tiết:

Math (môn toán) 

Saturday (thứ bảy)



2

2. Chant. 

(Đọc theo nhịp.) 


1

1. Look and listen.

(Nhìn và nghe.) 


2

2. Listen and write.

(Nghe và viết.)

 


3

3. Practice with your friends.

(Thực hành với bạn của bạn.)



Bài E

E. Point, ask, and answer. 

(Chỉ, hỏi, và trả lời.)

Phương pháp giải:

When do you have ____? (Khi nào bạn có ___?)

I have ____ on ___. (Tôi có ____ vào ___.)

Lời giải chi tiết:

When do you have English? (Khi nào bạn có môn tiếng anh?)

I have English on Tuesdays and Thursdays. (Tôi có môn tiếng Anh vào các ngày thứ Ba và thứ Năm.)

When do you have math? (Khi nào bạn có môn toán?)

I have math on Mondays and Wednesdays. (Tôi có môn toán vào các ngày thứ Hai và thứ Tư.)

When do you have P.E? (Khi nào bạn có môn thể dục?)

I have P.E on Fridays. (Tôi có môn thể dục vào các ngày thứ Sáu.)

When do you have music? (Khi nào bạn có môn âm nhạc?)

I have music on Saturdays. (Tôi có môn âm nhạc vào các ngày thứ Bảy.)

When do you have art? (Khi nào bạn có môn mĩ thuật?)

I have art on Sundays. (Tôi có môn mĩ thuật vào các ngày Chủ Nhật.)


Bài F

F. Look at E. Play the Memory game.

(Nhìn phần E. Chơi trò chơi Trí nhớ.) 

Phương pháp giải:

Cách chơi: Môt bạn sẽ nhìn và ghi nhớ các môn học có vào các ngày nào trong vòng 10 giây. Sau đó, bạn đó sẽ không được nhìn sách và bạn cố gắng nhớ lại để trả lời khi một bạn khác sẽ hỏi với bất kì môn học nào. 

Ví dụ: 

When do you have math? (Khi nào bạn có môn toán?)

I have math on Mondays and Wednesdays. (Tôi có môn toán vào các ngày thứ Hai và thứ Tư.)