Tiếng Anh 8 Unit 1 1b. Grammar
1. Listen and put the words into the correct columns. Practise saying them with a partner. 2. Put the verbs in brackets into the Present simple. 3. Put the verbs in brackets into the Present Simple. Put the adverbs of frequency in the correct places. 4. What do you do every day? at weekends? etc. Tell your partner. 5. Put the verbs in brackets into the Present Continuous.
Bài 1
Present Simple (Thì hiện tại đơn)
1. Listen and put the words into the correct columns. Practise saying them with a partner.
(Nghe và đặt các từ vào đúng cột. Thực hành nói chúng với một bạn cặp của em.)
stands |
stays |
leaves |
stops |
goes |
visits |
looks |
relaxes |
chooses |
changes |
words with /ɪz/ |
words with /s/ |
words with /z/ |
|
|
|
Phương pháp giải:
Quy tắc phát âm đuôi "-s/-es"
- Những từ có phụ âm cuối là /t/, /p/, /f/, /k/, /ð/ được phát âm là /s/.
- Những từ có phụ âm cuối là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/ /dʒ/ (thường kết thúc là các chữ cái ce, se, cy, x, z, sh, ch, s, ge) được phát âm là /ɪz/.
- Những từ có phụ âm cuối kết thúc bằng /b/, /g/, /d/, /ð/, /v/, /l/, /r/, /m/, /n/, /η/ (thường có là những chữ cái b, d, g, l, m, n, ng, r, ve, y) và những nguyên âm (u, e, a, i, o) được phát âm là /z/.
Lời giải chi tiết:
words with /ɪz/ (từ có âm /ɪz/) |
words with /s/ (từ có âm /s/) |
words with /z/ (từ có âm /z/) |
changes relaxes chooses |
stops visits looks
|
stands stays goes leaves |
Bài 2
2. Put the verbs in brackets into the Present simple.
(Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại đơn.)
1. Mark (go) back to his hometown every weekend.
2. I (not/like) big cities because they're noisy.
3. A: (the flight/arrive) at 9:00 a.m. tomorrow?
B: Yes, .
4. A: (they/drive) to the countryside at weekends?
B: No, .
5. A: What (you/do) on Sundays?
B: I (take) a day trip to the city with my friends.
Phương pháp giải:
Thì hiện tại đơn với động từ thường
- Dạng khẳng định: S + V (s/ es) +…
Lưu ý:
S = I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + ĐỘNG TỪ ở dạng NGUYÊN MẪU
S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc “ES”
- Dạng phủ định: S + do/ does + not + V (nguyên mẫu) +…
S = I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + do + not
S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + does + not
- Dạng câu hỏi:
+ Do/ Does + S + V (nguyên mẫu) +…?
Trả lời: Yes, S + do/ does. / No, S + do/ does + not.
+ WH-word + do/ does + S + V (nguyên mẫu) +…?
Trả lời: S + V(s/ es) +…
Lời giải chi tiết:
1. goes |
2. don’t like |
3. Does the flight arrive/ it does |
4. Do they drive/ they don’t |
5. do you do/ take |
1. Mark goes back to his hometown every weekend.
(Mark về quê mỗi cuối tuần.)
Giải thích: Mark là ngôi thứ ba số ít, động từ chia thêm s/es -> goes
2. I don’t like big cities because they're noisy.
(Tôi không thích các thành phố lớn vì chúng ồn ào.)
Giải thích: I là ngôi thứ thứ nhất, dạng phủ định -> don’t like
3.
A: Does the flight arrive at 9:00 a.m. tomorrow?
(Chuyến bay đến lúc 9:00 sáng mai đúng không?)
B: Yes, it does.
(Vâng, đúng vậy.)
Giải thích: the flight là ngôi thứ ba số ít, dạng câu hỏi -> Does the flight arrive/ it does
4.
A: Do they drive to the countryside at weekends?
(Cuối tuần họ có lái xe về vùng nông thôn không?)
B: No, they don’t.
(Không, họ không.)
Giải thích: they là ngôi thứ ba số nhiều, dạng câu hỏi -> Do they drive/ they don’t
5.
A: What do you do on Sundays?
(Bạn làm gì vào Chủ nhật?)
B: I take a day trip to the city with my friends.
(Tôi có một chuyến đi trong ngày đến thành phố với bạn bè của tôi.)
Giải thích: you là ngôi thứ ba số nhiều, dạng khẳng định động từ giữ nguyên không chia; dạng câu hỏi -> do you do
Bài 3
3. Put the verbs in brackets into the Present Simple. Put the adverbs of frequency in the correct places.
(Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại đơn. Đặt các trạng từ chỉ tần suất vào vị trí đúng.)
1. He (always/visit) Huế City in summer.
2. It (seldom/be) quiet in big cities
3. Visitors to Solva (often/see) sea animals.
4. Streets in the countryside (rarely/be) busy.
5. People (sometimes/buy) works of art in Bristol.
6. She (usually/try) local food on holidays.
7. I (never/be) bored in the city because there are lots of things to see and do.
Phương pháp giải:
|
Thì hiện tại đơn với TOBE |
Thì hiện tại đơn với động từ thường |
Dạng khẳng định |
S + am/ is/ are + N/ Adj |
S + V (s/ es) +… |
Dạng phủ định |
S + am/ is/ are + not + N/ Adj |
S + do/ does + not + V (nguyên mẫu) +… |
Dạng câu hỏi |
Am/ Is/ Are + S + N/ Adj? |
Do/ Does + S + V (nguyên mẫu) +…? |
Các từ nhận biết thì hiện tại đơn này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và trợ động từ.
Lời giải chi tiết:
1 always visits |
2 is seldom |
3 often see |
4 are rarely |
5 sometimes buy |
6 usually tries |
7 am never |
1. He always visits Huế City in summer.
(Anh ấy luôn đến thăm thành phố Huế vào mùa hè.)
Giải thích: he là ngôi thứ ba số ít, dạng khẳng định động từ chia thêm s, trạng từ tần suất đứng trước động từ thường -> always visits
2. It is seldom quiet in big cities.
(Hiếm khi yên tĩnh ở các thành phố lớn.)
Giải thích: it là ngôi thứ ba số ít, dạng khẳng định động từ tobe chia is, trạng từ tần suất đứng sau động từ is-> is seldom
3. Visitors to Solva often see sea animals.
(Du khách đến Solva thường nhìn thấy động vật biển.)
Giải thích: visitors là ngôi thứ ba số nhiều, dạng khẳng định động từ giữ nguyên không chia, trạng từ tần suất đứng trước động từ thường -> often see
4. Streets in the countryside are rarely busy.
(Các con đường ở nông thôn hiếm khi đông đúc.)
Giải thích: streets là ngôi thứ ba số nhiều, dạng khẳng định động từ tobe chia are, trạng từ tần suất đứng sau động từ are -> are rarely
5. People sometimes buy works of art in Bristol.
(Đôi khi người ta mua các tác phẩm nghệ thuật ở Bristol.)
Giải thích: people là ngôi thứ ba số nhiều, dạng khẳng định động từ giữ nguyên không chia, trạng từ tần suất đứng trước động từ thường -> sometimes buy
6. She usually tries local food on holidays.
(Cô ấy thường thử đồ ăn địa phương vào các ngày lễ.)
Giải thích: she là ngôi thứ ba số ít, dạng khẳng địnhđộng từ thêm s/es, trạng từ tần suất đứng trước động từ thường -> usually tries
7. I am never bored in the city because there are lots of things to see and do.
(Tôi không bao giờ cảm thấy buồn chán khi ở thành phố vì có rất nhiều thứ để xem và làm.)
Giải thích: I là ngôi thứ nhất, dạng khẳng định động từ tobe chia am, trạng từ tần suất đứng sau động từ am -> am never
Bài 4
4. What do you do every day? at weekends? etc. Tell your partner.
(Bạn làm gì mỗi ngày? vào cuối tuần? vv Nói với bạn của em.)
Lời giải chi tiết:
I often go fishing with my dad at weekends.
(Tôi thường đi câu cá với bố vào cuối tuần.)
I rarely come to the park on Sundays.
(Tôi hiếm khi đến công viên vào ngày Chủ nhật.)
Bài 5
Present Continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)
5. Put the verbs in brackets into the Present Continuous.
(Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại tiếp diễn.)
1. Jenny (live) with me until she finds a new place to live.
2. We (not/fly) to Qui Nhon City at the moment. We are taking the train.
3. (you/come) with Lucy to the town centre tomorrow?
4. A: (Tom/move) to a new town this weekend?
B: Yes, .
5. A: When (Emma/leave) the city?
B: She (leave) next week.
Phương pháp giải:
Thì hiện tại tiếp diễn
(+) S + am/ is/ are + Ving
(-) S + am/ is/ are not + Ving
(?) (Wh-word) Am/ Is/ Are + S + Ving?
Lời giải chi tiết:
1. is living |
2. aren’t leaving |
3. Are you coming |
4. Is Tom moving/ he is |
5. is Emma leaving/ is leaving |
1. Jenny is living with me until she finds a new place to live.
(Jenny đang sống với tôi cho đến khi cô ấy tìm được nơi ở mới.)
Giải thích: Jenny là ngôi thứ ba số ít, dạng khẳng định -> is living
2. We aren’t leaving to Qui Nhon City at the moment. We are taking the train.
(Chúng tôi không rời thành phố Qui Nhơn vào lúc này. Chúng tôi đang chờ tàu.)
Giải thích: we là ngôi thứ ba số nhiều, dạng phủ định -> aren’t leaving
3. Are you coming with Lucy to the town centre tomorrow?
(Ngày mai bạn có đi cùng Lucy đến trung tâm thị trấn không?)
Giải thích: you là ngôi thứ ba số nhiều, dạng câu hỏi Yes/ No -> Are you coming
4.
A: Is Tom moving to a new town this weekend?
(Cuối tuần này Tom có chuyển đến thị trấn mới không?)
B: Yes, he is.
(Có, anh ấy sẽ chuyển đi.)
Giải thích: Tom là ngôi thứ ba số ít, dạng câu hỏi Yes/ No và trả lời -> Is Tom moving/ he is
5.
A: When is Emma leaving the city?
(Khi nào thì Emma rời thành phố?)
B: She is leaving next week.
(Cô ấy sẽ rời đi vào tuần tới.)
Giải thích: Emma là ngôi thứ ba số ít, dạng câu hỏi Wh và trả lời -> is Emma leaving/ is leaving
Bài 6
6. Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous.
(Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại đơn hoặc Hiện tại tiếp diễn.)
Huy: 1) (you/come) with us to the countryside tomorrow?
An: Of course! I 2) (need) to get more fresh air. And what about Nam? 3) (he/want) to come with us?
Huy: I 4) (not/know). I 5) (meet) him this afternoon. Let me ask him!
An: Great! Oh look! He 6) (call) me right now.
Phương pháp giải:
Thì hiện tại đơn với động từ thường:
(+) S + V/Vs/es
(-) S + don't/ doesn't + V
(?) (Wh-word) Do/ Does + S + V?
Thì hiện tại tiếp diễn:
(+) S + am/ is/ are V-ing
(-) S + am/ is/ are not + V-ing
(?) (Wh-word) + am/is/ are + V-ing?
Lời giải chi tiết:
1. Are you coming |
2. need |
3. Does he want |
4. don’t know |
5. am meeting |
6. is calling |
Giải thích:
(1) Hành động diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn trước đó -> Thì hiện tại tiếp diễn, dạng câu hỏi, chủ ngữ số nhiều "you".
(2) Động từ "need" không được phép chia tiếp diễn -> Thì hiện tại đơn, dạng khẳng định, chủ ngữ "I" động từ giữ nguyên.
(3) Động từ "want" không được phép chia tiếp diễn -> Thì hiện tại đơn, dạng câu hỏi, chủ ngữ số ít "he".
(4) Động từ "know" không được phép chia tiếp diễn -> Thì hiện tại đơn, dạng phủ định, chủ ngữ "I".
(5) Diễn đạt một hành động hoặc sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần. -> Thì hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định, chủ ngữ "I".
(6) Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói "right now" -> Thì hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định, chủ ngữ số ít "he".
Huy: 1) Are you coming with us to the countryside tomorrow?
An: Of course! I 2) need to get more fresh air. And what about Nam? 3) Does he want to come with us?
Huy: I 4) don’t know. I 5) am meeting him this afternoon. Let me ask him!
An: Great! Oh look! He 6) is calling me right now.
Tạm dịch:
Huy: Ngày mai bạn có cùng chúng tớ về quê chơi không?
An: Tất nhiên! Tớ cần hít thở không khí trong lành. Còn Nam thì sao? Cậu ấy có muốn đi cùng chúng ta không?
Huy: Tớ không biết. Tớ sẽ gặp cậu ấy chiều nay. Để tớ hỏi cậu ấy!
An: Tuyệt vời! Ồ nhìn này! Cậu ấy đang gọi cho tớ đấy.
Bài 7
7. Complete the text with the verbs from the list in the Present Simple or the Present Continuous.
(Hoàn thành đoạn văn với các động từ trong danh sách ở thì Hiện tại đơn hoặc Hiện tại tiếp diễn.)
visit stay love take go |
Hi Thanh,
How are you? My sister and I 1) with our uncle in Hồ Chí Minh City for our holiday these days. He usually 2) us to different places in the city. Today, we 3) on a boot ride on the Sài Gòn River and then we 4) Bến Thanh Market. We really 5) this exciting city. Tell me about your holiday.
Write soon.
Mai
Phương pháp giải:
Thì hiện tại đơn với động từ thường:
(+) S + V/Vs/es
(-) S + don't/ doesn't + V
(?) (Wh-word) Do/ Does + S + V?
Thì hiện tại tiếp diễn:
(+) S + am/ is/ are V-ing
(-) S + am/ is/ are not + V-ing
(?) (Wh-word) + am/is/ are + V-ing?
Lời giải chi tiết:
1. are going |
2. takes |
3. are staying |
4. are visiting |
5. love |
Giải thích:
(1) Hành động diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói “these days” -> Thì hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định, chủ ngữ số nhiều “my sister and I”.
(2) Có “usually” -> Thì hiện tại đơn, dạng khẳng định, chủ ngữ số ít “he”.
(3) + (4) Hành động diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn trước đó “today” -> Thì hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định, chủ ngữ số nhiều “we”.
(5) Hành động diễn tả cảm xúc của chủ thể. -> Thì hiện tại đơn, dạng khẳng định, chủ ngữ số nhiều “we”.
Hi Thanh,
How are you? My sister and I (1) are going with our uncle in Hồ Chí Minh City for our holiday these days. He usually (2) takes us to different places in the city. Today, we (3) are staying on a boot ride on the Sài Gòn River and then we (4) are visiting Bến Thanh Market. We really (5) love this exciting city. Tell me about your holiday.
Write soon.
Mai
Tạm dịch:
Chào Thanh,
Bạn có khỏe không? Tớ và chị gái tớ sẽ đi với chú của chúng tớ vào thành phố Hồ Chí Minh cho kỳ nghỉ của chúng tớ những ngày này. Chú ấy thường đưa chúng tớ đến những nơi khác nhau trong thành phố. Hôm nay, chúng tớ sẽ lên trên một chuyến đi thuyền trên sông Sài Gòn và sau đó chúng tớ sẽ ghé thăm chợ Bến Thành. Chúng tớ thực sự yêu thích thành phố thú vị này. Hãy cho tớ biết về kỳ nghỉ của bạn.
Viết lại cho tớ sớm nhé.
Mai
Bài 8
8. What are you doing these days? now? after school today? tomorrow? this weekend?, etc. Tell your partner.
(Bạn đang làm gì trong những ngày này? hiện nay? sau giờ học hôm nay? ngày mai? cuối tuần này?, v.v. Nói với bạn của em.)
Lời giải chi tiết:
- I’m playing football after school today.
(Tôi sẽ chơi bóng đá sau giờ học ngày hôm nay.)
- I’m visiting Hội An for my vacation these days.
(Tôi đang đến thăm Hội An những ngày này cho kỳ nghỉ của tôi.)
- I’m doing my homework now.
(Tôi đang làm bài tập về nhà của tôi bây giờ.)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Tiếng Anh 8 Unit 1 1b. Grammar timdapan.com"