Tiếng Anh 7 Unit 4 Language Focus: Past Continuous: questions - Past simple and past continuous

1. Match questions 1–4 with answers a–d. Then complete the rule. 2. Write questions and answers using the past continuous. 3. Listen. Which words are stressed in each phrase? Listen again and repeat. 4. Work in pairs. Ask and answer the questions from exercise 3. Make true answers. 5. Study the sentences. Then complete the Rules with past simple and past continuous. 6. Complete the sentences using the past simple and past continuous form of the verbs in brackets.7. USE IT! Work in pairs. Imagi


Bài 1

1.Match questions 1–4 with answers a–d. Then complete the rule.

(Nối câu hỏi 1–4 với câu trả lời a – d. Sau đó hoàn thành quy tắc.)

1 Was the squirrel eating flowers?                 a. No, it wasn’t.

2 Were the two men posing?                         b. Steve’s friend

3 What were the men doing?                         c. Yes, they were

4 Who was skiing?                                    d. They were using a computer.                    

RULE

We form past continuous questions with:

(question word) + (1) ………..or (2) ………..+ subject + -ing form.

Lời giải chi tiết:

1-a        2 – c        3 – d             4 – b

1 Was the squirrel eating flowers? No, it wasn’t.

(Con sóc có ăn hoa không? Không)

2 Were the two men posing? Yes, they were.

(Hai người đàn ông có đang tạo dáng không? Có.)

3 What were the men doing? They were using a computer.

(Những người đàn ông đã làm gì? Họ đang sử dụng máy tính.)

4 Who was skiing? Steve’s friend.

(Ai đã trượt tuyết? Bạn của Steve.)

RULE (quy tắc)

We form past continuous questions with:

(Chúng ta hình thành các câu hỏi quá khứ tiếp diễn với:)

(question word) + (1) was or (2) were + subject + -ing form.

(nghi vấn từ) + (1) was hoặc (2) were + chủ từ + -ing form.


Bài 2

2.Write questions and answers using the past continuous.

(Viết câu hỏi và câu trả lời sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.)

the men / ride / horses ?

Were the men riding horses? No, they weren’t.

(Có phải những người đàn ông đang cưỡi ngựa? Không, họ không phải.)

1 the squirrel / eat / nuts ?

2 where / your friends / travel this time last year? (in Canada)

3 what / you / do / last night at 8 p.m. ? (watch TV)

4 Maria / swim / in a river ?

5 who / you / talk to / after class yesterday ? (Mary)


Lời giải chi tiết:

1 Was the squirrel eating nuts ? Yes, it was.

(Con sóc đang ăn quả hạch phải không? Đúng.)

2 Where were your friends travelling this time last year? 

(Bạn bè của bạn đã đi du lịch ở đâu vào thời điểm này vào năm ngoái?)

They were travelling in Canada.

(Họ đã đi du lịch ở Canada)

3 What were you doing last night at 8 p.m. ? 

(Bạn đã làm gì lúc 8 giờ tối qua?)

I were watching TV.

(Tôi đang xem TV.)

4 Was Maria swimming in a river ? No, she wasn’t.

(Có phải Maria đang bơi trên sông không? Không, cô ấy không.)

5 Who were you talking to after class yesterday ? 

(Bạn đã nói chuyện với ai sau giờ học ngày hôm qua?)

I was talking to Mary.

(Tôi đã nói chuyện với Mary.)



Bài 3

3.Listen. Which words are stressed in each phrase? Listen again and repeat.

(Nghe. Những từ nào được nhấn trọng âm trong mỗi cụm từ? Nghe lại và lặp lại.)

1 Were you sleeping at 7 a.m. yesterday?

2 Was your mum listening to music at 8 p.m. last night?

3 What were you doing on Sunday morning?

4 Who were you talking to before class this morning?


Phương pháp giải:

1 Bạn đang ngủ lúc 7 giờ sáng hôm qua phải không?

2 Có phải mẹ của bạn đang nghe nhạc lúc 8 giờ tối hôm qua?

3 Bạn đang làm gì vào sáng Chủ nhật?

4 Bạn đang nói chuyện với ai trước buổi học sáng nay?



Bài 4

4.Work in pairs. Ask and answer the questions from exercise 3. Make true answers.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi từ bài tập 3. Đưa ra câu trả lời đúng.)


Lời giải chi tiết:

Student A: Were you sleeping at 7 a.m. yesterday?

Student B: No, I wasn’t.

Student A: Was your mum listening to music at 8 p.m. last night?

Student B: No, she wasn’t.

Student A: What were you doing on Sunday morning?

Student B: I was going shopping with my mom.

Student A: Who were you talking to before class this morning?

Student B: I was talking to Mai.

Tạm dịch:

Học sinh A: Bạn đang ngủ lúc 7 giờ sáng hôm qua phải không?

Học sinh B: Không, tôi không.

Học sinh A: Có phải mẹ của bạn đang nghe nhạc lúc 8 giờ tối hôm qua?

Học sinh B: Không, bà ấy không.

Học sinh A: Bạn đang làm gì vào sáng Chủ nhật?

Học sinh B: Tôi đang đi mua sắm với mẹ tôi.

Học sinh A: Bạn đang nói chuyện với ai trước buổi học sáng nay?

Học sinh B: Tôi đang nói chuyện với Mai.



Bài 5

5.Study the sentences. Then complete the Rules with past simple and past continuous.

(Nghiên cứu các câu. Sau đó, hoàn thành các Quy tắc với quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.)

I saw this squirrel while I was photographingflowers in a park.

I was photographing flowers when I saw this squirrel.

RULES

1 We use the (1) …………  for longer actions in progress and the (2) …………   for shorter actions.

2 We often use when before the (3) …………   and while before the (4) …………    .

Lời giải chi tiết:

I saw this squirrel while I was photographingflowers in a park.

(Tôi đã nhìn thấy con sóc này khi đang chụp ảnh hoa trong công viên.)

I was photographing flowers when I saw this squirrel.

(Tôi đang chụp ảnh những bông hoa khi tôi nhìn thấy con sóc này.)

RULES (quy tắc)

1 We use the (1) past continuous for longer actions in progress and the (2) past simple for shorter

actions.

(Chúng ta sử dụng quá khứ tiếp diễn cho các hành động dài hơn đang diễn ra và quá khứ đơn cho các hành

động ngắn hơn.

2 We often use when before the (3) past simple and while before the (4) past continuous.

( Chúng ta thường sử dụng when trước quá khứ đơn và while trước quá khứ tiếp diễn.)




Bài 6

6.Complete the sentences using the past simple and past continuous form of the verbs in

brackets.

(Hoàn thành các câu sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)

We saw (see) the Pyramids while we were visiting (visit) Egypt.

(Chúng tôi đã nhìn thấy các Kim tự tháp trong khi chúng tôi đến thăm Ai Cập.)

1 I …………… (take) photos of my friend while we ……………  (cycle).

2 She …………… (climb) when she …………… (have) an accident.

3 We …………… (take) photos of elephants while we …………… (travel) across Đắk Lắk.

4 My parents …………… (not sleep) when I …………… (get) home late last night.


Lời giải chi tiết:

1 I took photos of my friend while we were cycling.

(Tôi đã chụp ảnh bạn của mình khi chúng tôi đang đạp xe.)

2 She was climbing when she had an accident.

(Cô ấy đang leo núi thì gặp tai nạn.)

3 We took photos of elephants while we were travelling across Đắk Lắk.

(Chúng tôi đã chụp những bức ảnh về voi khi chúng tôi đang đi du lịch qua Đắk Lắk.)

4 My parents weren’t sleeping when I got home late last night.

 (Bố mẹ tôi không ngủ khi tôi về nhà vào đêm qua.)



Bài 7

 7.USE IT! Work in pairs. Imagine you travelled around the world. Talk about things you did using

the past simple and past continuous. Use the ideas in the table and your own ideas.

(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Hãy tưởng tượng bạn đã đi du lịch vòng quanh thế giới. Nói về những điều

bạn đã làm bằng cách sử dụng quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn. Sử dụng các ý tưởng trong bảng và ý

tưởng của riêng bạn.)

I saw a tiger while I was visiting India.

(Tôi đã nhìn thấy một con hổ khi tôi đến thăm Ấn Độ.)

buy

climb

eat

meet

see

speak

take

while

stay

visit

work

Phương pháp giải:

buy (mua)

climb (trèo)

eat (ăn)

meet (gặp)

see (thấy)

speak (nói)

take (lấy, chụp)

while (trong khi)

stay (ở)

visit (thăm)

work (làm việc)

Lời giải chi tiết:

1.I bought a kimono while I was staying in Japan.

(Tôi đã mua một bộ kimono khi tôi ở Nhật Bản.)

2.I climbed the Mount Everest while I was visiting Nepal.

(Tôi đã leo lên đỉnh Everest trong khi tôi đến thăm Nepal.)

3.I ate hamburgers while I was working in New York.

(Tôi đã ăn bánh hamburger khi đang làm việc ở New York.)

4.I met football player Neymar while I was visiting Brazil.

(Tôi đã gặp cầu thủ bóng đá Neymar khi tôi đến thăm Brazil.)

5.I saw elephants while I was staying in Africa.

(Tôi đã nhìn thấy những con voi khi tôi ở Châu Phi.)

6.I spoke English while I was working in England.

(Tôi nói tiếng Anh khi tôi làm việc ở Anh.)

7.I took some photos of maple forest while I was staying Canada.

(Tôi đã chụp một số bức ảnh về rừng phong khi tôi ở Canada.)



Finished?

Finished? Imagine you travelled around Việt Nam. Write a diary (60 – 80 words) about what you

did.

(Bạn đã hoàn thành? Hãy tưởng tượng bạn đã đi du lịch khắp Việt Nam. Viết nhật ký (60 - 80 từ) về những

gì bạn đã làm.)


Lời giải chi tiết:

Last summer, I had a long holiday around Viet Nam with my family. First, we travelled to Da Lat city. While

we were staying there, we visited a strawberry garden and took many photos. Then when we came to Nha

Trang, we ate seafood and swam in the ocean. Two days later, we moved to Hoi An. We bought some

souvenirs while we were visiting this ancient town. After that, we flew back Ho Chi Minh city. I was sleeping

when I was on the plane because I was airsick.

Tạm dịch:

Mùa hè năm ngoái, tôi đã có một kỳ nghỉ dài ngày quanh Việt Nam cùng gia đình. Đầu tiên, chúng tôi đi du

lịch thành phố Đà Lạt. Trong khi chúng tôi ở lại đó, chúng tôi đã đến thăm một vườn dâu tây và chụp nhiều

bức ảnh. Sau đó khi đến Nha Trang, chúng tôi ăn hải sản và bơi trong biển. Hai ngày sau, chúng tôi di

chuyển đến Hội An. Chúng tôi đã mua một số đồ lưu niệm trong khi chúng tôi đến thăm phố cổ này. Sau đó,

chúng tôi bay về thành phố Hồ Chí Minh. Tôi đã ngủ khi trên máy bay vì tôi bị say máy bay.