Tiếng Anh 12 Unit 3 3.3. Listening

1. Match photos A-C with descriptions 1-3. Use the photo captions to complete the texts. 2. Listen to three recordings. In which order are places A-C in Exercise 1 mentioned? 3. Listen again. For questions 1-3, choose the correct answer A-C.


Bài 1

1. Match photos A-C with descriptions 1-3. Use the photo captions to complete the texts.

(Ghép các bức ảnh A-C với phần mô tả 1-3. Sử dụng chú thích ảnh để hoàn thành văn bản.)

1. In the _________ of the future, all appliances will be connected through wireless networking systems. The house and car would use power that is collected through solar panels and stored.

2. ____________ is a housing development where each household has a self-contained house or flat. People have the opportunity to eat together and meet regularly in a large communal house.

3. The ____________ is designed to be twenty-five storeys high. If the concept became reality, it would feature a casino, an art gallery, a park, a shopping centre and accommodation for 80,000 people. It would cost $12 billion to build.

Lời giải chi tiết:

1. C

2. B

3. A

1. In the Smart home of the future, all appliances will be connected through wireless networking systems. The house and car would use power that is collected through solar panels and stored.

(Trong Ngôi nhà thông minh của tương lai, tất cả các thiết bị sẽ được kết nối thông qua hệ thống mạng không dây. Ngôi nhà và ô tô sẽ sử dụng năng lượng được thu thập thông qua các tấm pin mặt trời và được lưu trữ.)

2. Co-housing is a housing development where each household has a self-contained house or flat. People have the opportunity to eat together and meet regularly in a large communal house.

(Nhà ở chung là hình thức phát triển nhà ở mà mỗi hộ gia đình có một ngôi nhà hoặc căn hộ khép kín. Mọi người có cơ hội ăn uống cùng nhau và gặp gỡ thường xuyên trong một ngôi nhà chung rộng lớn.)

3. The Freedom Ship is designed to be twenty-five storeys high. If the concept became reality, it would feature a casino, an art gallery, a park, a shopping centre and accommodation for 80,000 people. It would cost $12 billion to build.

(Con tàu Tự do được thiết kế cao 25 tầng. Nếu ý tưởng này trở thành hiện thực, nó sẽ có sòng bạc, phòng trưng bày nghệ thuật, công viên, trung tâm mua sắm và chỗ ở cho 80.000 người. Nó sẽ tiêu tốn 12 tỷ USD để xây dựng.)


Bài 2

2. Listen to three recordings. In which order are places A-C in Exercise 1 mentioned?

(Nghe ba bản ghi âm. Các vị trí A-C trong Bài tập 1 được nhắc đến theo thứ tự nào?)


Bài 3

3. Listen again. For questions 1-3, choose the correct answer A-C.

(Nghe lại. Đối với câu hỏi 1-3, chọn câu trả lời đúng A-C.)

1. Which statement is an opinion and NOT a fact?

(Câu nào là quan điểm và KHÔNG phải là sự thật?)

A. Over a third of British people don't know their neighbours.

(Hơn một phần ba người Anh không biết hàng xóm của họ.)

B. In Denmark, tens Fthousands of people live in co-housing developments.

(Ở Đan Mạch, hàng chục nghìn người sống trong các khu nhà ở chung.)

C. The neighbourly relations at Springhill will be 100 percent better.

(Mối quan hệ láng giềng ở Springhill sẽ tốt hơn 100%.)

2. The speakers think that the Freedom Ship project is

(Các diễn giả cho rằng dự án Freedom Ship là)

A. unlikely to happen.

(khó có thể xảy ra.)

B. not big enough for 80,000 people.

(không đủ lớn cho 80.000 người.)

C. a good investment opportunity.

(một cơ hội đầu tư tốt.)

3. Choose the most appropriate headline for this news report.

(Chọn tiêu đề thích hợp nhất cho bản tin này.)

A. SMART HOMES MEAN LESS SHOPPING

(NHÀ THÔNG MINH CÓ NGHĨA LÀ ÍT MUA SẮM hơn)

B. SMART HOMES SAVE TIME AND MONEY

(NHÀ THÔNG MINH TIẾT KIỆM THỜI GIAN VÀ TIỀN)

C. SMART HOMES NEED SMART PHONES

(NHÀ THÔNG MINH CẦN ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH)


Bài 4

4. Complete the collocations with the words in the list. Then complete the sentences to make them true for you. Compared with a partner.

(Hoàn thành các cụm từ với các từ trong danh sách. Sau đó hoàn thành các câu để làm cho chúng đúng với bạn. So sánh với một đối tác.)

household                    housing                       multi-storey

(nhà ở)                        (hộ gia đình)               (nhiều tầng)

residential                   second                         self-contained              tower

(dân cư)                      (thứ hai)                      (khép kín)                    (tòa nhà)

1. My least favourite, _____________ chore is…

2. The nearest _______________ car park is…

3. The newest ____________ development in my neighbourhood is....

4. The tallest ______________ block in my city is...

5. The ______________ area I'd most like to live in is...

6. I'd love to have a _____________home in …

7. I'd prefer to live in a small _____________ flat than…

Lời giải chi tiết:

 1. My least favourite household chore is…

(Công việc nhà mà tôi ít yêu thích nhất là…)

2. The nearest residential car park is…

(Bãi đậu xe dân cư gần nhất là…)

3. The newest second development in my neighbourhood is....

(Dự án phát triển thứ hai mới nhất trong khu phố của tôi là....)

4. The tallest tower block in my city is...

(Tòa tháp cao nhất thành phố của tôi là...)

5. The housing area I'd most like to live in is...

(Khu nhà tôi muốn sống nhất là...)

6. I'd love to have a multi-storey home in …

(Tôi muốn có một ngôi nhà nhiều tầng ở …)

7. I'd prefer to live in a small self-contained flat than…

(Tôi thích sống trong một căn hộ nhỏ khép kín hơn…)


Bài 5

5. Listen and complete the chants in section A. Listen again. Repeat, paying attention to the rhythm.

(Nghe và hoàn thành các câu tụng ở phần A. Nghe lại. Lặp lại, chú ý đến nhịp điệu.)

A

What will you be doing?

(Bạn sẽ làm cái gì?)

What _______ _______ ________ seen?

Where _______ _______ ________ going?

Where _______ _______ ________ been?

B

How long _______ _______ ________ learning?

How much _______ _______ ________ learnt?

How long _______ _______ ________ earning?

How much _______ _______ ________ earned?


Bài 6

6. Complete the chants in section B with you and correct auxiliary verbs. Then listen and check. Repeat, paying attention to the rhythm.

(Cùng bạn hoàn thành các câu ở phần B và sửa lại các trợ động từ. Sau đó nghe và kiểm tra. Lặp lại, chú ý đến nhịp điệu.)