Tiếng Anh 12 Bright Unit 1 1b. Grammar
1. Put the verbs in brackets (1-7) into the Past Simple or the Past Continuous. Then match them to their uses (a-g). 2. Choose the correct option. 3. Choose the options (A, B, C or D) to indicate the underlined parts that needs correction in the given sentence.
Bài 1
1. Put the verbs in brackets (1-7) into the Past Simple or the Past Continuous. Then match them to their uses (a-g).
(Chia dạng đúng các động từ trong ngoặc (1-7) ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn. Sau đó nối chúng với cách dùng (a-g).)
1. ___ This time last week, my brother and I _____ (go) on a safari in Africa.
2. ___ The wind _____ (blow) and the stars _____ (shine) in the sky.
3. ___ Tom _____ (not/go) on holiday much when he was a child.
4. ___ While my friends _____ (relax) at the beach, I _____ (trek) in the mountains.
5. ___ We _____ (pack) our bags and _____ (go) to the airport.
6. ___ May _____ (win) a medal for the first time at the 2018 Winter Olympics.
7. ___ Jack _____ (run) a marathon when he _____ (hurt) his leg.
a. a past habit
b. an action that happened at a certain time in the past
c. an action that was in progress at a stated time in the past
d. actions that happened one after the other in the past
e. an action which was in progress when another action interrupted it
f. a description of the atmosphere, setting, etc. in the introduction to a story.
g. two or more simultaneous actions in the past.
Lời giải chi tiết:
1-c: This time last week, my brother and I was going on a safari in Africa. - an action that was in progress at a stated time in the past
(Giờ này tuần trước, anh trai và tôi đang đi dã ngoại ở châu Phi. – một hành động xảy ra tại một thời điểm chi tiết trong quá khứ.)
2-f: The wind was blowing and the stars was shining in the sky. - a description of the atmosphere, setting, etc. in the introduction to a story
(Gió đang thổi và những ngôi sao đang chiếu sáng trên bầu trời – mô tả bầu không khí, cách bài trí v.v trong phần mở đầu của câu chuyện.)
3-a: Tom didn’t go on holiday much when he was a child. - a past habit
(Tom không đi nghỉ mát nhiều khi anh ấy còn bé. – một thói quen trong quá khứ)
4-g: While my friends was relaxing at the beach, I was trekking in the mountains. - two or more simultaneous actions in the past.
(Khi các bạn tôi đang thư giãn ở biển thì tôi đi leo núi – hai hành động diễn ra đồng thời trong quá khứ.)
5-d: We packed our bags and went to the airport. - actions that happened one after the other in the past
(Chúng tôi dọn đồ rồi đến sân bay. – các hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ)
6-b: May won a medal for the first time at the 2018 Winter Olympics. - an action that happened at a certain time in the past
(May đã lần đầu tiên dành được huy chương tại Thế vân hội mùa đông 2018. – một hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.)
7-e: Jack was running a marathon when he hurt his leg. - an action which was in progress when another action interrupted it
(Jack đang chạy ma-ra-tông thì chân anh ấy đau. – một hành động đang xảy ra thì có hành động khác chen ngang vào.)
Bài 2
2. Choose the correct option.
(Chọn câu trả lời đúng.)
1. A: When did you meet/were you meeting Alberto?
B: I met/was meeting him while I competed/ was competing at the 2010 Winter Olympics in Vancouver, Canada.
2. A. Did you go/Were you going on holiday every summer during your childhood?
B: Yes, we travelled/were travelling abroad every June.
3. A What did Paul do/was Paul doing at 8 am. yesterday?
B: He ran/was running a marathon to raise money for a charity.
Phương pháp giải:
|
Thì quá khứ đơn |
Thì quá khứ tiếp diễn |
Khẳng định |
S + was/were + … . S + V2 + … . |
S + was/were + Ving + … . |
Phủ định |
S + was/were + not + … . S + did not/didn’t + V0 + … . |
S + was/were + not + Ving + … . |
Nghi vấn |
Did + S + V0 + …? |
Was/ Were + S + Ving + …? |
Lời giải chi tiết:
1. did you meet – met – was competing |
2. Did you go - travel |
3. was Paul doing – was running |
1. A: When did you meet Alberto?
(Bạn gặp Alberto lúc nào)
Giải thích: một hành động xảy ra trong quá khứ → chia thì quá khứ đơn → did you meet
B: I met/ him while I was competing at the 2010 Winter Olympics in Vancouver, Canada.
(Tôi gặp anh ta khi tôi đang thi đấu tại Thế vận hội mùa đông 2010 ở Vancouver, Canaha.)
Giải thích: một hành động đang xảy ra thì có hành động khác chen ngang → chia quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn → met – was competing
2. A. Did you go on holiday every summer during your childhood?
(Bạn có đi nghỉ mát mỗi mùa hè lúc nhỏ không?)
B: Yes, we travelled abroad every June.
(Có chúng tôi đi nước ngoài vào tháng 6 hằng năm.)
Giải thích: nói về một thói quen trong quá khứ → chia quá khứ đơn → did you go - traveled
3. A What was Paul doing at 8 am. yesterday?
(Hôm qua Paul đang làm gì lúc 8 giờ sáng?)
B: He was running a marathon to raise money for a charity.
(Anh ta đang chạy ma-ra-tông để khuyên góp tiền cho một hội từ thiện.)
Giải thích: một hành động đang diễn ra tại một thời điểm chính xác trong quá khứ → chia quá khứ tiếp diễn → was Paul doing – was running
Bài 3
3. Choose the options (A, B, C or D) to indicate the underlined parts that needs correction in the given sentence.
(Chọn các đáp án (A, B, C or D) để chí ra phần gạch chân cần sửa lại cho đúng trong các câu sau.)
1. Snow White and the Seven Dwarfs is (A) one of my (B) favourite fairy tales (C) when I was (D) a child.
2. Ann was dancing (A) with her (B) friends while (C) the band sang (D) on stage.
3. Peter was sleeping (A) under the stars when (B) he was hearing (C) a strange noise near his (D) tent.
4. The sun shone (A) and the birds were singing (B) as (C) I was trekking (D) in the mountains.
5. First, Mindy book (A) her (B) tickets and then (C) she went (D) on a city tour.
Lời giải chi tiết:
1. Snow White and the Seven Dwarfs was one of my favourite fairy tales when I was a child.
(Bạch Tuyết và bảy chú lùn là một trong những câu chuyện cổ tích ưa thích của tôi khi tôi còn bé.)
Giải thích: nói về một thói quen trong quá khứ → sửa is thành was
2. Ann was dancing with her friends while the band was singing on stage.
(Ann đang nhảy với bạn của cô ấy trong khi ban nhạc đang hát trên sân khấu.)
Giải thích: hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ → sửa sang thành was singing)
3. Peter was sleeping under the stars when he heard a strange noise near his tent.
(Peter đang ngủ dưới những vì sao khi anh ta nghe một tiếng động lạ gần lều của anh ta.)
Giải thích: một hành động đang xảy ra thì có hành động khác chen ngang → sửa was hearing thành heard.
4. The sun was shining and the birds were singing as I was trekking in the mountains.
(Nắng đang chiếu sáng và chim đang hót khi mà tôi đang đi leo núi.)
Giải thích: mô tả bầu không khí, cách bài trí v.v trong phần mở đầu của câu chuyện → sửa shone thành was shining
5. First, Mindy booked her tickets and then she went on a city tour.
(Đầu tiên, Mindy đặt vé và sau đó cô ấy đi du lịch quanh thành phố.)
Giải thích: book là động từ có quy tắc → sửa book thành booked
Bài 4
4. Use the ideas below to continue the story.
(Dùng các ý tưởng bên dưới để tiếp tục câu chuyện.)
• hot sunny day / and / the sun / shine
• Sam and Leah / relax / beach
• then / Leah / decide / take / walk
• she / walk / near / water / when / hear / a splash
• Leah / turn around / and / see / three dolphins
• she / call / Sam / and / he / get / camera
• Leah / watch / dolphins / while / Sam / take / lots / amazing photos
• they / feel / excited / see / these amazing creatures / up close
A: It was a hot sunny day and the sun was shining.
B: Sam and Leah were relaxing on the beach. A: ...
Lời giải chi tiết:
It was a hot sunny day and the sun was shining. Sam and Leah were relaxing on the beach. Then Leah decided to take a walk. She was walking near the water when she heard a splash. Leah turned around and saw three dolphins. She called Sam and he got a camera. Leah was watching dolphins while Sam was taking lots of amazing photos. They felt excited to see these amazing creatures up-close.
(Đó là một ngày nắng nóng và mặt trời đang tỏa nắng. Sam và Leah đang thư giãn trên biển. Sau đó Leah quyết định đi bộ. Cô ấy đang đi gần biển khi cô ấy nghe gần biển khi cô ấy nghe thấy tiếng nước bắn tung tóe. Leah quay người lại và thấy ba chú cá heo. Cô ấy gọi Sam và anh ấy lấy máy ảnh. Leah đang xem cá heo trong khi Sam đang chụp rất nhiều tấm ảnh tuyệt vời. Họ cảm thấy thích thú vì được xem những sinh vật kì thú như thế ở khoảng cách gần.)
Bài 5
5. Put the verbs in brackets into the correct forms of the Past Perfect.
(Chia các động từ sau thành dạng đúng của thì quá khứ hoàn thành.)
1. We _____ (buy) the tickets before we went to the dolphin show.
2. _____ (you/win) a medal before the 2020 Winter Olympics?
3. Steve _____ (not/book) a safari tour yet when I spoke to him.
4. _____ (you/meet) a famous person before the event yesterday?
5. My aunt let me use her camera on holiday only after she _____ (show) me how to use it.
Phương pháp giải:
Thì quá khứ hoàn thành:
Dạng khẳng định: S + had + V3/ed + … .
Dạng phủ định: S + had not/ hadn’t + V3/ed + … .
Dạng nghi vấn: Had + S + V3/ed + … ?
Lời giải chi tiết:
1. We had bought the tickets before we went to the dolphin show.
(Chúng tôi đã mua vé trước khi chúng tôi đi tới buổi trình diễn cá heo.)
2. Had you won a medal before the 2020 Winter Olympics?
(Bạn có thắng được huy chương nào trước Thế vận hội 2020 không?)
3. Steve hadn’t booked a safari tour yet when I spoke to him.
(Steve chưa đặt một chuyến đi dã ngoại khi tôi nói chuyện với anh ta.)
4. Had you met a famous person before the event yesterday?
(Cậu đã bao giờ gặp một người nổi tiếng trước sự kiện hôm qua không?)
5. My aunt let me use her camera on holiday only after she had shown me how to use it.
(Dì tôi để tôi dùng máy ảnh của dì lúc đi nghỉ mát chỉ sau khi dì đã chỉ tôi cách sử dụng nó.)
Bài 6
6. Make complete sentences using the prompts and the Past Perfect or the Past Simple. Add commas where necessary.
(Tạo các câu hoàn chỉnh sử dụng gợi ý và thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn. Thêm dấu phẩy ở chỗ cần thiết.)
1. We / start / our / safari / tour / after / tour guide / show / us / map.
2. Ed / visit / over thirty countries / by the time / he / turn / thirty-five.
3. Before / Anna / go / the Maldives / last month / she / never / swim / dolphins.
4. When / we / come back / to / campsite / Emma / finish cooking / our meal.
5. you / meet / famous person / by the time / you / finish / holiday / Los Angeles / last month?
Lời giải chi tiết:
1. We started our safari tour after the tour guide had shown us the map.
(Chúng tôi bắt đầu đi dã ngoại sau khi hướng dẫn viên du lịch cho họ xem bản đồ.)
2. Ed had visited over thirty countries by the time he turned thirty-five.
(Ed đã đến thăm hơn 30 quốc gia ở thời điểm anh ta 35 tuổi.)
3. Before Anna went to the Maldives last month, she had never swum with dolphins.
(Trước khi Anna đi đến Maldives vào tháng trước, cô ấy chưa bao giờ bơi với cá heo.)
4. When we came back to campsite, Emma had finished cooking our meal.
(Khi chúng tôi trở về nơi cắm trại, Emma đã nấu xong bữa ăn cho chúng tôi.)
5. Had you met any famous person by the time you finished your holiday in Los Angles last month?
(Bạn đã gặp người nổi tiếng nào ở thời điểm bạn hoàn thành kì nghỉ ở Los Angles tháng trước không?)
Bài 7
7. Combine the sentences using the Past Perfect and the words in brackets.
(Kết hợp các câu sau dùng thì hiện tại hoàn thành và các từ trong ngoặc.)
1. Mary came to the stadium at 11:00. Susan left the stadium at 10:30. (WHEN)
2. Susan and Sam put on suncream. Then they start trekking in the mountains. (BEFORE)
3. William competed and came first in lots of marathon races. A year later, he was offered to join the national team. (AFTER)
4. Jim explained all the rules. Then we started putting up tents in the camp. (AFTER)
5. Jim reached the finish line. We arrived at the marathon event. (BY THE TIME)
Lời giải chi tiết:
1. When Mary came to the stadium, Susan had left.
(Khi Mary đến sân vận động, Susan đã rời đi.)
2. Susan and Sam had put on sunscream before they started trekking in the mountains.
(Susan và Sam đã bôi kem chống nắng trước khi họ bắt đầu đi leo núi.)
3. William was offered to join the national team after he had competed and come first in lots of marathon races.
(William được mời tham dự đội tuyển quốc gia sau khi anh ấy đã thi đấu và về nhất trong nhiều cuộc đua ma-ra-tông.)
4. After Jim had explained all the rules, we had started putting up tents in the camp.
(Sau khi Jim đã giải thích tất cả quy tắc, chúng tôi bắt đầu dựng lều trong trại.)
5. By the time we arrived at the marathon event, Jim had reached the finish line.
(Vừa lúc chúng tôi đến sự kiện ma-ra-tông, Jim đã chạm đến vạch đích.)
Bài 8
8. Use the time words to make sentences that are true for you, using the Past Perfect and your own ideas. Tell your partner.
(Dùng các từ chỉ thời gian để tạo các câu đúng với bạn, dùng thì quá khứ hoàn thành và ý tưởng của riêng bạn. Nói với bạn cùng bàn của bạn.)
• before • when • after • by the time
I had never trekked in the mountains before I went on that trip.
(Tôi chưa bao giờ đi leo núi trước khi tôi đi chuyến đi đó.)
Lời giải chi tiết:
By the time we got to the stadium, the performance had already started, so we missed the first two songs.
(Thời điểm mà chúng tôi đến sân vận động, buổi diễn đã bắt đầu, nên chúng tôi đã lỡ mất hai bài hát đầu tiên.)
After I had had a large meal, I started to feel sick.
(Sau khi tôi đã ăn một bữa ăn lớn, tôi bắt đầu cảm thấy buồn nôn.)
I had known him for a year before we finally went on holiday together.
(Tôi đã biết anh ta trong một năm trước khi chúng tôi đi nghỉ mát cùng nhau.)
When I arrived, the party was over. Everyone had already left.
(Khi tôi đến, bữa tiệc đã kết thúc. Mọi người đã rời đi hết.)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Tiếng Anh 12 Bright Unit 1 1b. Grammar timdapan.com"