Tiếng Anh 11 Unit 8 Lesson 1

In pairs: What is happening in the picture? What skills will you need if you go to study in a different city or country? a. Read the words and definitions and fill in the blanks. Listen and repeat. b. In pairs: Use the new words to talk about the skills that you have and the skills that you'd like to learn. a. Listen to two first-year university students talking. Does Jill think Matt has good tips? b. Now, listen and answer the questions.


Let's Talk!

In pairs: What is happening in the picture? What skills will you need if you go to study in a different city or country?

(Theo cặp: Những gì đang xảy ra trong bức tranh? Bạn sẽ cần những kỹ năng gì nếu bạn đi học ở một thành phố hoặc quốc gia khác?)

Lời giải chi tiết:

Girlfriend in the picture is packing things to go to school.

(Bạn gái trong bức tranh đang sắp xếp đồ đạc để đi học.)

Skills I will  need if you go to study in a different city or country:

+ Communication Skills.

+ Adaptability.

+ Decision-Making Skills.

+ Time Management.

(Những kỹ năng tôi sẽ cần nếu bạn đi học ở một thành phố hoặc quốc gia khác:

+ Kỹ Năng Giao Tiếp.

+ Khả năng thích nghi.

+ Kỹ Năng Ra Quyết Định.

+ Quản lý thời gian.)


a

a. Read the words and definitions and fill in the blanks. Listen and repeat.

(Đọc các từ và định nghĩa và điền vào chỗ trống. Lắng nghe và lặp lại.)

budgeting: the process of making and following a plan for spending your money

(lập ngân sách: quá trình lập và tuân theo kế hoạch chi tiêu tiền của bạn)

society: a group of people who join together to share a hobby or interest

(xã hội: một nhóm người tham gia cùng nhau để chia sẻ sở thích hoặc sở thích)

deadlines: points in time by which tasks must be finished

(thời hạn: thời điểm mà nhiệm vụ phải được hoàn thành)

remind: help remember something that you must do

(nhắc nhở: giúp ghi nhớ một cái gì đó mà bạn phải làm)

time management: the ability to use your time effectively or productively, especially at work

(quản lý thời gian: khả năng sử dụng thời gian của bạn một cách hiệu quả hoặc năng suất, đặc biệt là trong công việc)

Most young people are excited about moving out and starting a new life on a university or college campus. But first, you will need to learn many basic skills.

You will need to learn domestic skills. Your parents won't be there to cook for you or wash your clothes. No one will fix the broken light for you. You'll need to learn how to do all these things.

At university, you'll probably have (1)_deadlines to complete your essays and assignments so (2) ____________ is also important. Plan ahead and (3) _________ yourself about tasks that need to be finished.

Another skill students need to learn is (4) _____________ to make sure to have enough money to pay for important things like food and study books. Think carefully before you buy anything and try to save money.

At university, you'll meet lots of new people and building relationships is another important life skill. Joining a (5) ___________  where you can share an interest such as sport or drama with other students can help you make friends easier.

These life skills will help you have healthy and happy university life.

Lời giải chi tiết:

Most young people are excited about moving out and starting a new life on a university or college campus. But first, you will need to learn many basic skills.

You will need to learn domestic skills. Your parents won't be there to cook for you or wash your clothes. No one will fix the broken light for you. You'll need to learn how to do all these things.

At university, you'll probably have (1)_deadlines to complete your essays and assignments so (2) time management is also important. Plan ahead and (3) remind yourself about tasks that need to be finished.

Another skill students need to learn is (4) budgeting to make sure to have enough money to pay for important things like food and study books. Think carefully before you buy anything and try to save money.

At university, you'll meet lots of new people and building relationships is another important life skill. Joining a (5) society where you can share an interest such as sport or drama with other students can help you make friends easier.

These life skills will help you have a healthy and happy university life.

Tạm dịch:

Hầu hết những người trẻ tuổi đều hào hứng với việc dọn ra ngoài và bắt đầu một cuộc sống mới trong khuôn viên trường đại học hoặc cao đẳng. Nhưng trước tiên, bạn sẽ cần học nhiều kỹ năng cơ bản.

Bạn sẽ cần phải học các kỹ năng trong nước. Bố mẹ bạn sẽ không ở đó để nấu ăn cho bạn hay giặt quần áo cho bạn. Không ai sẽ sửa đèn bị hỏng cho bạn. Bạn sẽ cần học cách làm tất cả những điều này.

Ở trường đại học, bạn có thể sẽ có (1) thời hạn hoàn thành các bài tiểu luận và bài tập nên (2) việc quản lý thời gian cũng rất quan trọng. Lập kế hoạch trước và (3) nhắc nhở bản thân về những nhiệm vụ cần phải hoàn thành.

Một kỹ năng khác mà học sinh cần học là (4) lập ngân sách để đảm bảo có đủ tiền chi trả cho những thứ quan trọng như thức ăn và sách học. Hãy suy nghĩ cẩn thận trước khi bạn mua bất cứ thứ gì và cố gắng tiết kiệm tiền.

Ở trường đại học, bạn sẽ gặp rất nhiều người mới và xây dựng các mối quan hệ là một kỹ năng sống quan trọng khác. Tham gia một (5) xã hội nơi bạn có thể chia sẻ sở thích chẳng hạn như thể thao hoặc kịch nghệ với các sinh viên khác có thể giúp bạn kết bạn dễ dàng hơn.

Những kỹ năng sống này sẽ giúp bạn có cuộc sống đại học lành mạnh và hạnh phúc.


b

b. In pairs: Use the new words to talk about the skills that you have and the skills that you'd like to learn.

(Theo cặp: Sử dụng những từ mới để nói về những kỹ năng mà bạn có và những kỹ năng mà bạn muốn học.)

I'm not very good with money, so I'd like to learn about budgeting.

(Tôi không giỏi về tiền bạc lắm, vì vậy tôi muốn tìm hiểu về lập ngân sách.)

Lời giải chi tiết:

I need time management to be more productive. (Tôi cần quản lý thời gian để làm việc hiệu quả hơn.)


a

a. Listen to two first-year university students talking. Does Jill think Matt has good tips?

1. yes (có)

2. no (không)

Phương pháp giải:

Bài nghe:

Matt: Hey, Joe, are you coming to the Film Society tonight?

Joe: Hi, Matt. I can't, because my essay deadline is tomorrow, and I haven't finished it yet. I'm not good at finishing things on time.

Matt: Why don't you buy a calendar and write your deadlines on it then you can always see what needs to be finished and have enough time to do it?

Joe: Yes, that's a good idea. Do you have any other tips?

Matt: I wrote notes and stuck them on my door and my bathroom mirror. When you see notes all around, it's hard to forget what to do.

Joe: Okay. No sudden door mirror.

Matt: Another thing I do is I have an alarm that reminds me a few days before each essay deadline. That way, I always have enough time to finish it. Why don't you do that too?

Joe: I don't think so. I don't remember things very well. And if I turn off the alarm, I'll forget the deadline too.

Matt: Okay, then I guess you should get a calendar and some notes. Oh, and focus on only one thing at a time. I used to try to do many things all at once and couldn't finish anything in the end.

Joe: Good idea. I'll try to remember that. Thanks.

Matt: You’re welcome.

Tạm dịch:

Matt: Này, Jill, bạn có đến Film Society tối nay không?

Jill: Chào Matt. Tôi không thể, bởi vì ngày mai hạn nộp bài luận của tôi, và tôi vẫn chưa hoàn thành nó. Tôi không giỏi hoàn thành mọi việc đúng hạn.

Matt: Tại sao bạn không mua một cuốn lịch và viết thời hạn của mình lên đó, sau đó bạn luôn có thể thấy những việc cần hoàn thành và có đủ thời gian để làm việc đó?

Jill: Vâng, đó là một ý tưởng tốt. Bạn có mẹo nào khác không?

Matt: Tôi đã viết ghi chú và dán chúng lên cửa và gương trong phòng tắm của mình. Khi bạn nhìn thấy các ghi chú xung quanh, thật khó để quên những việc cần làm.

Jill: Được rồi. Không có gương cửa đột ngột.

Matt: Một việc khác mà tôi làm là đặt báo thức nhắc nhở tôi vài ngày trước hạn nộp bài luận. Bằng cách đó, tôi luôn có đủ thời gian để hoàn thành nó. Tại sao bạn không làm điều đó quá?

Jill: Tôi không nghĩ vậy. Tôi không nhớ rõ mọi chuyện lắm. Và nếu tôi tắt báo thức, tôi cũng sẽ quên thời hạn.

Matt: Được rồi, tôi đoán bạn nên lấy lịch và một số ghi chú. Ồ, và chỉ tập trung vào một việc tại một thời điểm. Tôi đã từng cố gắng làm nhiều việc cùng một lúc và cuối cùng không thể hoàn thành việc nào.

Jill: Ý kiến hay đấy. Tôi sẽ cố nhớ điều đó. Cảm ơn.

Matt: Không có chi.

Lời giải chi tiết:

1. yes (có)


b

b. Now, listen and answer the questions.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và trả lời các câu hỏi.)

1. What must Jill do tonight?

(Tối nay Jill phải làm gì?)

2. What did Matt suggest Jill buy?

(Matt đã đề nghị Jill mua gì?)

3. Where does Matt put his notes?

(Matt để ghi chú ở đâu?)

4. What does Matt use to remind himself a few days before deadlines?

(Matt sử dụng điều gì để nhắc nhở bản thân vài ngày trước thời hạn?)

5. What's Matt's last tip for Jill?

(Lời khuyên cuối cùng của Matt dành cho Jill là gì?)

Lời giải chi tiết:

1. Jill must finish her essay tonight.

(Jill phải hoàn thành bài luận của cô ấy tối nay.)

Thông tin: I can't, because my essay deadline is tomorrow, and I haven't finished it yet.

(Tôi không thể, bởi vì ngày mai hạn nộp bài luận của tôi, và tôi vẫn chưa hoàn thành nó.)

2. Matt suggested Jill buy a calendar.

(Matt đề nghị Jill mua lịch.)

Thông tin: Why don't you buy a calendar and write your deadlines on it then you can always see what needs to be finished and have enough time to do it?

(Tại sao bạn không mua một cuốn lịch và viết thời hạn của mình lên đó, sau đó bạn luôn có thể thấy những việc cần hoàn thành và có đủ thời gian để làm việc đó?)

3. Matt put his notes on his door and bathroom mirror.

(Matt dán ghi chú lên cửa và gương phòng tắm.)

Thông tin: I wrote notes and stuck them on my door and my bathroom mirror.

(Tôi đã viết ghi chú và dán chúng lên cửa và gương trong phòng tắm của mình.)

4. Matt uses to remind himself  an alarm a few days before deadlines.

(Matt thường tự nhắc mình báo thức vài ngày trước thời hạn.)

Thông tin: Another thing I do is I have an alarm that reminds me a few days before each essay deadline.

(Một việc khác mà tôi làm là đặt báo thức nhắc nhở tôi vài ngày trước hạn nộp bài luận.)

5. Matt's last tip for Jill is to focus on one thing at a time.

(Lời khuyên cuối cùng của Matt dành cho Jill là tập trung vào một việc tại một thời điểm.)

Thông tin: Oh, and focus on only one thing at a time.

(Ồ, và chỉ tập trung vào một việc tại một thời điểm.)


c

c. Read the Conversation Skill box. Then, listen and repeat.

(Đọc hộp Kỹ năng đàm thoại. Sau đó, nghe và lặp lại.)



d

d. Now, listen to the conversation again and circle the repeated phrase you hear.

(Bây giờ, hãy nghe lại đoạn hội thoại và khoanh tròn cụm từ lặp đi lặp lại mà bạn nghe được.)

… deadline is tomorrow … (…hạn chót là ngày mai…)

... notes door and mirror… (... ghi chú cửa và gương...)

Lời giải chi tiết:

... notes door and mirror… (... ghi chú cửa và gương...)


e

e. In pairs: What do you think about Matt's suggestions? Would they be useful for you? Why (not)?

(Theo cặp: Bạn nghĩ gì về gợi ý của Matt? Họ sẽ hữu ích cho bạn? Tại sao không)?)

Lời giải chi tiết:

Matt's suggestion was very helpful because it helped me remember what to do and how to manage my time properly.

(Gợi ý của Matt rất hữu ích bởi vì nó giúp tôi ghi nhớ những việc cần làm và có cách quản lý thời gian một cách hợp lý.)


a

a. Look at the picture. What do you think the girls are saying?

(Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ những cô gái đang nói gì?)


Lời giải chi tiết:

I’m always late to class. (Tôi luôn đến lớp muộn.)

Why don’t you get up earlier? (Tại sao bạn không dậy sớm hơn?)


b

b. Now, listen and check your ideas.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và kiểm tra ý tưởng của bạn.)

I’m always late to class. (Tôi luôn đến lớp muộn.)

Why don’t you get up earlier? (Tại sao bạn không dậy sớm hơn?)


c

c. Listen and repeat.

(Lắng nghe và lặp lại.)

I’m always late to class. (Tôi luôn đến lớp muộn.)

Why don’t you get up earlier? (Tại sao bạn không dậy sớm hơn?)


a

a. Unscramble the sentences.

1. A: I don't know how I'm going to make new friends.

B: some/Why/societies?/student/don't/join/you

Why don't you join some student societies?

2. A: How should I cook these eggs?

B: an/make/Why/you/omelet?/don't

3. A: I think you should sign up for cookery classes.

B: I don't think so. I'm too busy.

A: from/Why/videos?/watching/to/don't/cook/learn/you

4. A: Jane gets angry too easily.

B: up/Why/for/sign/in/doesn't/class/stress management?/a/she

5. A: I never have enough money when it's time to pay the electricity bill.

B: Me too.

A: Why/online course/we/don't/an/take/in/budgeting?

Lời giải chi tiết:

1. A: I don't know how I'm going to make new friends.

B:  Why don't you join some student societies?

(A: Tôi không biết làm thế nào để kết bạn mới.

B: Tại sao bạn không tham gia một số hội sinh viên?)

2. A: How should I cook these eggs?

B: Why don’t ypu make an omelet?

(A: Tôi nên nấu những quả trứng này như thế nào?

B: Tại sao bạn không làm món trứng tráng?)

3. A: I think you should sign up for cookery classes.

B: I don't think so. I'm too busy.

A: Why don’t you learn to cook from watching videos?

(A: Tôi nghĩ bạn nên đăng ký lớp học nấu ăn.

B: Tôi không nghĩ vậy. Tôi quá bận.

A: Tại sao bạn không học nấu ăn khi xem video?)

4. A: Jane gets angry too easily.

B: Why doesn’t she sign up for a class in stress management?

(A: Jane rất dễ nổi giận.

B: Tại sao cô ấy không đăng ký một lớp học quản lý căng thẳng?)

5. A: I never have enough money when it's time to pay the electricity bill.

B: Me too.                                             

A: Why don’t we take an online course in budgeting?

(A: Tôi không bao giờ có đủ tiền khi đến thời điểm thanh toán hóa đơn tiền điện.

B: Tôi cũng vậy.

A: Tại sao chúng ta không tham gia một khóa học trực tuyến về lập ngân sách?)


b

b. Match the problems to the suggestions and write sentences.

(Nối các vấn đề với các gợi ý và viết câu.)

1. Why don't you sign up for a website design course?

2. __________________________________________

3. __________________________________________

4. __________________________________________

5. __________________________________________


Lời giải chi tiết:

1. Why don't you sign up for a website design course?

(Tại sao bạn không đăng ký một khóa học thiết kế website?)

2. Why don’t they go to an anger management class?

(Tại sao họ không tham gia lớp học quản lý cơn giận?)

3. Why doesn’t he join some student societies?

(Tại sao anh ấy không tham gia một số hội sinh viên?)

4. Why don’t you buy a new alarm clock?

(Tại sao bạn không mua một chiếc đồng hồ báo thức mới?)

5. Why doesn’t he keep a diary?

(Tại sao anh ấy không viết nhật ký?)


c

c. In pairs: What kind of life problems have you experienced? How did you solve them?

(Những loại vấn đề cuộc sống bạn đã trải qua? Làm thế nào bạn giải quyết chúng?)

Lời giải chi tiết:

Life problems I have experienced:

+ Don't know how to cook

+ Forget about daily to-dos.

(Những vấn đề cuộc sống tôi đã trải qua:

+ Không biết nấu ăn

+ Quên các công việc cần làm hàng ngày.)

I bought cookbooks and practiced cooking every day and jotted down my to-dos on sticky notes and stuck them to my desk to create my schedule.

(Tôi đã mua sách dạy nấu ăn và tập nấu ăn hàng ngày đồng thời ghi chú các công việc cần làm lên giấy ghi chú và dính vào bàn học để lập thời gian biểu cho mình.)


a


b

b. Listen to the sentence and focus on how the intonation rises.

(Nghe câu và tập trung vào cách ngữ điệu tăng lên.)

Why don't you wake up earlier? (Tại sao bạn không thức dậy sớm hơn?)


c

c. Listen and cross out the sentence with the wrong intonation.

(Nghe và gạch bỏ câu có ngữ điệu sai.)

Why don't you make an omelet? (Tại sao bạn không làm món trứng tráng?)

Why don't you keep a diary?( Tại sao bạn không giữ một cuốn nhật ký?)

Lời giải chi tiết:

Why don't you keep a diary?( Tại sao bạn không giữ một cuốn nhật ký?)

- Wrong. Intonation falls. (Sai. Ngữ điệu rơi.)


d

d. Read the sentences with the correct intonation to a partner.

(Đọc các câu với ngữ điệu chính xác cho đối tác.)


a

a. Student A: Tell your partner about your problem. Politely disagree with their suggestion and give a reason why. Student B: Listen to your partner's problem and make a casual suggestion. Make an alternative suggestion if they disagree. Swap roles and repeat.

(Học sinh A: Nói với đối tác của bạn về vấn đề của bạn. Lịch sự không đồng ý với đề xuất của họ và đưa ra lý do tại sao. Học sinh B: Lắng nghe vấn đề của đối tác của bạn và đưa ra một gợi ý thông thường. Đưa ra một gợi ý thay thế nếu họ không đồng ý. Trao đổi vai trò và lặp lại.)

My room is so messy. (Căn phòng của tôi bừa bộn quá.)

Why don't you hire a maid? (Tại sao bạn không thuê một người giúp việc?)

I don't think so. That's too expensive. (Tôi không nghĩ vậy. Đó là quá đắt.)

Why don't you clean up every morning? (Tại sao bạn không dọn dẹp mỗi sáng?)

Lời giải chi tiết:

My brother is always late for class. (Anh trai tôi luôn đến lớp muộn.)

Why doesn’t he wake up earlier? (Tại sao anh ấy không dậy sớm hơn?)

He is always oversleep. (Anh luôn ngủ quên.)

Why doesn’t he buy an alarm clock? (Tại sao anh ấy không mua đồng hồ báo thức?)

My cousin always feel sad and lonely. (Em họ tôi luôn cảm thấy buồn và cô đơn.)

Why doesn’t she see a doctor? (Tại sao cô ấy không gặp bác sĩ?)

She has no time. (Cô ấy không có thời gian.)

Why doesn’t she make new friends? (Tại sao cô ấy không kết bạn mới?)

I have no money. (Tôi không có tiền.)

Why don’t you keep a piggy bank? (Tại sao bạn không giữ một con heo đất?)

I have to pay for school for children. (Tôi phải đóng tiền học cho con.)

Why don’t you learn about budgeting? (Tại sao bạn không học về lập ngân sách?)

My sister is always asleep in class. (Em gái tôi luôn ngủ trong lớp.)

Why doesn’t she take vitamins? (Tại sao cô ấy không uống vitamin?)

I don’t think so. She forgets to take every day. (Tôi không nghĩ vậy. Cô ấy quên uống mỗi ngày.)

Why doesn’t she go to bed earlier? (Tại sao cô ấy không đi ngủ sớm hơn?)

I always eat unhealthy food. (Tôi luôn ăn thức ăn không lành mạnh.)

Why don’t you learn to cook. (Tại sao bạn không học nấu ăn.)

I am too busy. (Tôi quá bận rộn.)

Why don’t you eat fresh fruit? (Tại sao bạn không ăn trái cây tươi?)


b

b. Practice with your own ideas.

(Thực hành với ý tưởng của riêng bạn.)

Lời giải chi tiết:

I always feel sleepy because of staying up late. (Tôi luôn cảm thấy buồn ngủ vì thức khuya.)

Why don't you go to bed early? (Tại sao bạn không đi ngủ sớm?)

I have to do homework. (Tôi phải làm bài tập về nhà)

Why don't you make a schedule to be more productive?

(Tại sao bạn không lập thời gian biểu để làm việc hiệu quả hơn?)


a

Speaking GETTING BETTER AT LIFE (Trở nên tốt hơn trong cuộc sống)

a. You're planning an article for Campus Life magazine to help new students live independently. In pairs: Look at the problems and make suggestions to solve each one.

(Bạn đang lên kế hoạch viết một bài báo cho tạp chí Cuộc sống sinh viên để giúp sinh viên mới sống độc lập. Theo cặp: Nhìn vào các vấn đề và đưa ra gợi ý để giải quyết từng vấn đề.)

Some students keep missing essay deadlines. (Một số sinh viên liên tục bỏ lỡ thời hạn viết luận.)

Why don't they write down deadline dates in a diary? (Tại sao họ không ghi ngày hết hạn vào nhật ký?)

I don't think so. Not many students have diaries. (Tôi không nghĩ vậy. Không nhiều sinh viên có nhật ký.)

Why don't they use them to remind themselves of smartphones themselves?

(Tại sao họ không sử dụng chúng để tự nhắc nhở điện thoại thông minh?)

Lời giải chi tiết:

Some students don’t know how to cook. (Một số sinh viên không biết nấu ăn.)

Why don't they learn to cook from cookbooks ? (Tại sao họ không học nấu ăn từ sách dạy nấu ăn?)

I don't think so. Not many students have cookbooks. (Tôi không nghĩ vậy. Không nhiều sinh viên có sách dạy nấu ăn.)

Why don't they don't open cooking videos on youtube?

(Tại sao họ không không mở các video dạy nấu ăn trên youtube?)

Some students don’t have enough money to pay for things.

(Một số sinh viên không có đủ tiền để trả cho mọi thứ)

Why don’t they keep a piggy bank? (Tại sao họ không giữ một con heo đất?)

I don’t think so. They have to pay for daily living. (Tôi không nghĩ vậy. Họ phải trả tiền cho cuộc sống hàng ngày.)

Why don’t they learn about budgeting? (Tại sao họ không học về lập ngân sách?)


b

b. Which suggestions for the problems do you think are the most effective? Why?

(Những gợi ý cho các vấn đề bạn nghĩ là hiệu quả nhất? Tại sao?)

Lời giải chi tiết:

I think learning about budgeting and keeping a daily to-do diary is the most effective because it helps me remember the things to do for the day and have a reasonable way of spending.

(Tôi nghĩ học về lập ngân sách và ghi nhật ký việc cần làm hàng ngày là hiệu quả nhất vì nó giúp tôi nhớ được những việc cần làm trong ngày và có cách chi tiêu hợp lý.)