Tiếng Anh 11 Unit 4 4.1 Vocabulary
1. Do the quiz with a partner. Then listen and check your answers. 2. Complete the diagram with the underlined words in the quiz. Then listen, check and repeat. 3. Answer the questions. Then listen again. and check. 4 . Complete the list below with the words and phrases in red in Exercise 3. Then listen, check and repeat. 5. In groups, write down 5 facts about the planet Earth, using the phrases you've learnt in this lesson. Then share with the class.
Bài 1
1. Do the quiz with a partner. Then listen and check your answers.
(Giải câu đố với một người bạn. Sau đó nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
QUIZ - MYSTERIES OF THE OCEAN
Around 70 percent of the Earth's surface is covered by oceans. But how much do you know about the mysteries hidden under the surface?
TRUE or FALSE? Write T or F in the box.
1. The sea is blue because it reflects the colour of the sky.
2. Winding rivers with strong currents exist deep under the ocean.
3. The blue whale is the largest animal known to have ever existed.
4. Most volcanic eruptions are underwater.
5. The Pacific Ocean was named after the person who discovered it.
6. Humpback whales live all year round in the calm seas around Hawaii.
7. It's impossible to surf huge waves of over twenty metres high.
8. The longest mountain range in the world is found underwater.
9. The Great Barrier Reef is composed of 900 tropical islands and can be seen from the moon.
10. The difference in the depth of water between low tide and high tide can be up to sixteen metres.
Tạm dịch:
ĐỐ - BÍ ẨN CỦA ĐẠI DƯƠNG
Khoảng 70 % bề mặt Trái đất được bao phủ bởi các đại dương. Nhưng bạn biết bao nhiêu về những bí ẩn ẩn dưới bề mặt?
Đúng hay sai? Viết T hoặc F vào ô.
1. Biển có màu xanh vì nó phản chiếu màu của bầu trời.
2. Những dòng sông uốn lượn với dòng chảy mạnh tồn tại sâu dưới lòng đại dương.
3. Cá voi xanh là loài động vật lớn nhất từng tồn tại.
4. Hầu hết các vụ phun trào núi lửa đều diễn ra dưới nước.
5. Thái Bình Dương được đặt tên theo người đã phát hiện ra nó.
6. Cá voi lưng gù sống quanh năm ở vùng biển lặng quanh Hawaii.
7. Không thể lướt trên những con sóng khổng lồ cao hơn hai mươi mét.
8. Dãy núi dài nhất thế giới được tìm thấy dưới nước.
9. Rạn san hô Great Barrier bao gồm 900 hòn đảo nhiệt đới và có thể nhìn thấy từ mặt trăng.
10. Sự khác biệt về độ sâu của nước giữa thủy triều thấp và thủy triều cao có thể lên đến 16 mét.
Phương pháp giải:
Bài nghe:
1. False. The colour of the sea depends on the sun. When the sun shines down onto the ocean, red, orange and yellow rays are absorbed quickly, while blue rays are not absorbed. They are reflected back, giving the sea a blue colour. When the seabed is stirred up by a storm the sea can appear brown and the presence of plants can give it a green colour.
2. True. Underwater rivers are similar to those you find on dry land - they flow along valleys in the seabed and they have currents and river banks on both sides. The only difference is they don't have trees on the river banks.
3. True. The blue whale is even bigger than the biggest dinosaurs. Blue whales grow up to thirty metres in length, and can weigh as much as 200,000 kilograms. In the twentieth century they were hunted until they almost died out. In 1966, blue whale hunting was banned.
4. True. Up to eighty percent of volcanic eruptions happen underwater. The lava can heat up the water to almost 400 degrees Celsius.
5. False. When Ferdinand Magellan sailed around the tip of South America in 1520 he came across another body of water. He called it the peaceful ocean, or the Pacific.
6. False. Humpback whales leave the icy waters around Alaska in autumn and swim for six to eight weeks to the calm seas of Hawaii where they mate and give birth to their young.
7. False. Hawaiian surfer Garrett McNamara surfed a monster wave measuring 23.8 metres at Nazaré in Portugal in 2011.
8. True. The Mid-Atlantic Ridge runs from Iceland to Antarctica beneath the Atlantic and stretches for roughly 16,000 kilometres.
9. True. The Great Barrier Reef stretches for 2,300 kilometres. It's made up of 2,900 individual reefs and 900 tropical islands.
10. True. It depends on the shape of the ocean floor and other factors, but when the tide comes in in the Bay of Fundy on the coast of Canada the water is 16 metres deeper than when the tide goes out. In the Caribbean Sea the change in depth between high and low tide is only ten centimetres.
Tạm dịch:
1. Sai. Màu sắc của biển phụ thuộc vào ánh nắng mặt trời. Khi mặt trời chiếu xuống biển, các tia màu đỏ, cam, vàng bị hấp thụ nhanh, còn tia xanh không bị hấp thụ. Chúng được phản xạ trở lại, làm cho nước biển có màu xanh lam. Khi đáy biển bị bão khuấy động, nước biển có thể có màu nâu và sự hiện diện của thực vật có thể khiến nó có màu xanh lục.
2. Đúng. Những dòng sông dưới nước tương tự như những dòng sông bạn tìm thấy trên đất liền - chúng chảy dọc theo các thung lũng dưới đáy biển và có dòng chảy cũng như bờ sông ở cả hai bên. Điểm khác biệt duy nhất là họ không có cây cối ven sông.
3. Đúng. Cá voi xanh thậm chí còn lớn hơn cả những loài khủng long lớn nhất. Cá voi xanh có chiều dài lên tới 30 mét và có thể nặng tới 200.000 kg. Vào thế kỷ XX, chúng bị săn lùng cho đến khi gần như tuyệt chủng. Năm 1966, việc săn cá voi xanh bị cấm.
4. Đúng. Có tới 80% các vụ phun trào núi lửa xảy ra dưới nước. Dung nham có thể làm nóng nước lên tới gần 400 độ C.
5. Sai. Khi Ferdinand Magellan đi thuyền vòng quanh mũi Nam Mỹ vào năm 1520, ông đã đi qua một vùng nước khác. Ông gọi đó là đại dương yên bình, hay Thái Bình Dương.
6. Sai. Cá voi lưng gù rời vùng nước băng giá quanh Alaska vào mùa thu và bơi từ sáu đến tám tuần đến vùng biển yên tĩnh ở Hawaii, nơi chúng giao phối và sinh con.
7. Sai. Vận động viên lướt sóng người Hawaii Garrett McNamara đã lướt một con sóng khổng lồ cao 23,8 mét tại Nazaré, Bồ Đào Nha vào năm 2011.
8. Đúng. Sống núi giữa Đại Tây Dương chạy từ Iceland đến Nam Cực bên dưới Đại Tây Dương và trải dài khoảng 16.000 km.
9. Đúng. Rạn san hô Great Barrier trải dài 2.300 km. Nó được tạo thành từ 2.900 rạn san hô riêng lẻ và 900 hòn đảo nhiệt đới.
10. Đúng. Nó phụ thuộc vào hình dạng của đáy đại dương và các yếu tố khác, nhưng khi thủy triều lên ở Vịnh Fundy trên bờ biển Canada, nước sẽ sâu hơn 16 mét so với khi thủy triều rút. Ở vùng biển Caribe, sự thay đổi độ sâu giữa thủy triều cao và thấp chỉ là 10 cm.
Lời giải chi tiết:
1. F | 2. T | 3. T | 4. T | 5. F |
6. F | 7. F | 8. T | 9. T | 10. T |
Bài 2
2. Complete the diagram with the underlined words in the quiz. Then listen, check and repeat.
(Hoàn thành sơ đồ với các từ được gạch chân trong bài kiểm tra. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)
Lời giải chi tiết:
2. island |
3. mountain |
4. river |
5. sea |
6. tide |
7. wave |
1. current: dòng chảy
a dangerous current: dòng chảy nguy hiểm
an ocean current: dòng chảy của đại dương
a strong current: dòng chảy mạnh
2. island: đảo nhiệt đới
a desert island: đảo sa mạc
a remote island: một hòn đảo xa xôi
a tropical island: đảo nhiệt đới
3. mountain: núi
mountain peak: đỉnh núi
mountain range: dãy núi
mountain ridge: vùng núi
4. river: sông
a fast-flowing river: dòng sông chảy xiết
a slow-moving river: dòng sông chảy chậm
a winding river: dòng sông quanh co
5. sea: biển
a calm sea: biển lặng
a heavy sea: biển nặng
a rough sea: biển động
6. tide: thủy triều
a high tide: thủy triều cao
a low tide: thủy triều thấp
a rising tide: thủy triều đang dân lên
7. wave: sóng
a giant wave: sóng khổng lồ
a huge wave: sóng lớn
a tidal wave: sóng thủy triều
Bài 3
3. Answer the questions. Then listen again and check.
(Trả lời các câu hỏi. Sau đó nghe lại. và kiểm tra.)
1. When the seabed is disturbed by stormy weather, what happens to the colour of the sea?
(Khi đáy biển bị xáo trộn bởi thời tiết bão tố, màu sắc của nước biển sẽ như thế nào?)
2. What caused the blue whale to almost become extinct?
(Điều gì đã khiến cá voi xanh gần như tuyệt chủng?)
3. What sometimes increases the temperature iof seawater to 400 degrees Celsius?
(Điều gì đôi khi làm tăng nhiệt độ của nước biển lên 400 độ C?)
4. What did Ferdinand Magellan find by chance and then name in 1520?
(Ferdinand Magellan đã tình cờ tìm thấy gì và sau đó đặt tên vào năm 1520?)
5. How many individual reefs and how many islands is the Great Barrier Reef formed from?
(Rạn san hô Great Barrier được hình thành từ bao nhiêu rạn san hô riêng lẻ và bao nhiêu hòn đảo?)
6. Where does the water depth change by ten centimetres when the tide rises and falls?
(Độ sâu của nước thay đổi mười centimet khi thủy triều lên xuống ở đâu?)
Bài 4
4. Complete the list below with the words and phrases in red in Exercise 3. Then listen, check and repeat.
(Hoàn thành danh sách dưới đây với các từ và cụm từ được tô màu đỏ trong Bài tập 3. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)
be made up of = be formed from
come across = ____________
come in = ____________
die out = ____________
go out = ____________
heat something up = ____________
stir something up = ____________
Lời giải chi tiết:
be made up of = be formed from (được tạo bởi)
come across = find by chance (tình cờ tìm thấy)
come in = rises (dâng lên)
die out = become extinct (tuyệt chủng)
go out = falls (rút đi)
heat something up = increases the temperature (tăng nhiệt độ)
stir something up = disturbed (khuấy động)
Bài 5
5. In groups, write down 5 facts about the planet Earth, using the phrases you've learnt in this lesson. Then share with the class.
(Theo nhóm, viết ra 5 sự thật về hành tinh Trái Đất, sử dụng các cụm từ bạn đã học được trong bài học này. Sau đó chia sẻ với cả lớp.)
Lời giải chi tiết:
1. The sea is blue because it reflects the colour of the sky.
(Biển có màu xanh vì nó phản chiếu màu của bầu trời.)
2. The commercial whaling activities worldwide cause the blue whale to almost become extinct.
(Các hoạt động săn bắt cá voi thương mại trên toàn thế giới khiến cá voi xanh gần như tuyệt chủng.)
3. Magellan found the strait that is now named after him by chance in 1520.
(Magellan tình cờ tìm thấy eo biển mà ngày nay mang tên ông vào năm 1520.)
4. The Great Barriers Reef composed of over 2900 individual reefs and 900 islands.
(Rạn san hô Great Barrier bao gồm hơn 2900 rạn san hô riêng lẻ và 900 hòn đảo.)
5. The difference in the depth of water between low tide and high tide can be up to sixteen metres.
(Độ sâu chênh lệch giữa thủy triều lên và thủy triều xuống có thể lên đến 16 mét.)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Tiếng Anh 11 Unit 4 4.1 Vocabulary timdapan.com"