Tiếng Anh 11 Unit 1 Lesson 2
New Words a. Read the words and definitions and fill in the blanks. Listen and repeat. b. In pairs: Use the new words to talk about how you could be healthier. Listening a. Listen to two people talking about healthy habits. What kind of show is it? b. Now, listen and answer the questions. c. Read the Conversation Skill box. Then, listen and repeat. d. Now, listen to the conversation again and number the phrases in the order you hear them.
a
New Words
a. Read the words and definitions and fill in the blanks. Listen and repeat.
(Đọc các từ và định nghĩa và điền vào chỗ trống. Lắng nghe và lặp lại.)
(thể hình: một người khỏe mạnh và mạnh mẽ như thế nào) manage: keep something under control (quản lý: giữ một cái gì đó dưới sự kiểm soát) stressed: nervous or tired - unable to relax (căng thẳng: căng thẳng hoặc mệt mỏi - không thể thư giãn) chill out: relax completely (chill out: thư giãn hoàn toàn) social life: the time someone spends doing fun things with other people (đời sống xã hội: thời gian ai đó dành để làm những điều thú vị với người khác) lift weights: pick up heavy objects repeatedly in order to get stronger (nâng tạ: nhấc vật nặng nhiều lần để khỏe hơn) balanced diet: the correct types and amounts of food (to eat) (chế độ ăn uống cân bằng: đúng loại và lượng thức ăn (ăn)) |
If you want to have a long, healthy life, you need to exercise to have a good level of (1) fitness. You can (2) _____________ or play sports to get stronger. It's also important to eat a (3) _______________ with lots of fruits, vegetables, and protein. You also don't want to feel too tired or (4) ______________. You can (5) ______________ your stress and feel calm and relaxed by having a healthy (6) _______________. This means you should spend time with your friends often. Finally, you should take time for yourself each night. Put away your electronic devices, turn off the TV, and (7) _____________ on your bed or the sofa for 10-15 minutes before you try to go to sleep.
Phương pháp giải:
fitness (n): thể lực
lift weights (np): nâng tạ
balanced diet (np): chế độ ăn uống cân bằng
stressed (adj): căng thẳng
manage (v): quản lý
social life (n): đời sống xã hội
chill out (phrasal verb): thư giãn hoàn toàn
Lời giải chi tiết:
2. lift weights |
3. balanced diet |
4. stressed |
5. manage |
6. social life |
7. chill out |
If you want to have a long, healthy life, you need to exercise to have a good level of (1) fitness. You can (2) lift weights or play sports to get stronger. It's also important to eat a (3) balanced diet with lots of fruits, vegetables, and protein. You also don't want to feel too tired or (4) stressed. You can (5) manage your stress and feel calm and relaxed by having a healthy (6) social life. This means you should spend time with your friends often. Finally, you should take time for yourself each night. Put away your electronic devices, turn off the TV, and (7) chill out on your bed or the sofa for 10-15 minutes before you try to go to sleep.
Tạm dịch:
Nếu bạn muốn có một cuộc sống lâu dài và khỏe mạnh, bạn cần tập thể dục để có (1) thể lực tốt. Bạn có thể (2) nâng tạ hoặc chơi thể thao để khỏe hơn. Điều quan trọng là phải ăn một (3) chế độ ăn uống cân bằng với nhiều trái cây, rau và protein. Bạn cũng không muốn cảm thấy quá mệt mỏi hoặc (4) căng thẳng. Bạn có thể (5) quản lý căng thẳng của mình và cảm thấy bình tĩnh, thư thái bằng cách có một (6) đời sống xã hội lành mạnh. Điều này có nghĩa là bạn nên dành thời gian cho bạn bè thường xuyên. Cuối cùng, bạn nên dành thời gian cho bản thân mỗi tối. Cất các thiết bị điện tử của bạn, tắt TV và (7) thư giãn trên giường hoặc ghế sofa trong 10-15 phút trước khi bạn cố gắng đi ngủ.
b
b. In pairs: Use the new words to talk about how you could be healthier.
(Theo cặp: Sử dụng các từ mới để nói về cách bạn có thể khỏe mạnh hơn.)
I could eat more vegetables to have a balanced diet.
(Tôi có thể ăn nhiều rau hơn để có một chế độ ăn uống cân bằng.)
Lời giải chi tiết:
I could lift weights and do sports after school to have better fitness.
(Tôi có thể nâng tạ và tập thể thao sau giờ học để có thể lực tốt hơn.)
a
Listening
a. Listen to two people talking about healthy habits. What kind of show is it?
(Hãy nghe hai người nói về những thói quen lành mạnh. Đó là loại chương trình gì?)
1. a news report (báo cáo tin tức)
2. a podcast (một chương trình phát thanh)
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Host: Welcome to another episode of healthiness. Today, I'm joined by Dr. Dorothy Allen. She's here to discuss her new book “Forever young”.
Dr. Dorothy Allen: Thanks for having me.
Host: Let's get to it. My listeners want to know what they can do to have a healthier life.
Dr. Dorothy Allen: I think the most important thing is to get enough sleep.
Host: How much sleep do you think people need? .
Dr. Dorothy Allen: In my opinion, you need to give yourself seven to nine hours in bed each night and research supports that.
Host: My teenage son always wants to sleep in on the weekends and I try not to let him get too much sleep. Do teens need more sleep?
Dr. Dorothy Allen: Especially important for teenagers because their brains and bodies are developing. Early morning sleep helps us prepare our mind which helps us manage our feelings and avoid getting too stressed.
Host: Wow. How about fitness?
Dr. Dorothy Allen: It's a mix of diet and exercise. You need to make sure you eat enough meat and vegetables to have a balanced diet and avoid eating too much added sugar
Host: And exercise?
Dr. Dorothy Allen: I believe you need to decide if you want to focus on lifting weights or improving your heart health. Spend three days a week on the one you want to focus on and two days on the other then give yourself two days to chill out and keep a healthy social life.
Host: Can you tell our listeners more?
Tạm dịch:
Người dẫn chương trình: Chào mừng bạn đến với một tập phim khác về sức khỏe. Hôm nay, tôi có sự tham gia của Tiến sĩ Dorothy Allen. Cô ấy ở đây để thảo luận về cuốn sách mới của mình “Trẻ mãi không già.”
Tiến sĩ Dorothy Allen: Cảm ơn vì đã mời tôi.
Người dẫn chương trình: Hãy bắt tay vào việc. Thính giả của tôi muốn biết họ có thể làm gì để có một cuộc sống lành mạnh hơn.
Tiến sĩ Dorothy Allen: Tôi nghĩ điều quan trọng nhất là ngủ đủ giấc.
Người dẫn chương trình: Bạn nghĩ mọi người cần ngủ bao nhiêu? .
Tiến sĩ Dorothy Allen: Theo tôi, bạn cần dành cho mình bảy đến chín giờ trên giường mỗi đêm và nghiên cứu đã chứng minh điều đó.
Người dẫn chương trình: Con trai tuổi teen của tôi luôn muốn ngủ nướng vào cuối tuần và tôi cố gắng không để cháu ngủ quá nhiều. Thanh thiếu niên có cần ngủ nhiều hơn không?
Tiến sĩ Dorothy Allen: Đặc biệt quan trọng đối với thanh thiếu niên vì bộ não và cơ thể của họ đang phát triển. Ngủ sớm vào buổi sáng giúp chúng ta chuẩn bị tinh thần, giúp chúng ta kiểm soát cảm xúc và tránh bị căng thẳng quá mức.
Người dẫn chương trình: Chà. Làm thế nào về thể dục?
Tiến sĩ Dorothy Allen: Đó là sự kết hợp giữa chế độ ăn kiêng và tập thể dục. Bạn cần đảm bảo ăn đủ thịt và rau để có một chế độ ăn uống cân bằng và tránh ăn quá nhiều đường.
Người dẫn chương trình: Và tập thể dục.
Tiến sĩ Dorothy Allen: Tôi tin rằng bạn cần quyết định xem bạn muốn tập trung vào việc nâng tạ hay cải thiện sức khỏe tim mạch của mình. Dành ba ngày một tuần cho công việc bạn muốn tập trung và hai ngày cho công việc còn lại, sau đó dành cho bản thân hai ngày để thư giãn và duy trì một cuộc sống xã hội lành mạnh.
Người dẫn chương trình: Bạn có thể cho người nghe biết thêm được không?
Lời giải chi tiết:
Đáp án: It is a podcast show.
(Đó là một chương trình phát thanh.)
b
b. Now, listen and answer the questions.
(Bây giờ, hãy lắng nghe và trả lời các câu hỏi.)
1. What does Dorothy Allen say is the main thing we need to do to be healthy?
(Dorothy Allen nói điều chính yếu chúng ta cần làm để khỏe mạnh là gì?)
____________________________________________________________
2. What does the host not let her child do on Saturdays and Sundays?
(Thứ Bảy, Chủ nhật người dẫn chương trình không cho con làm gì?)
____________________________________________________________
3. What type of sleep improves our ability to control our feelings and avoid getting stressed?
(Kiểu ngủ nào giúp cải thiện khả năng kiểm soát cảm xúc và tránh bị căng thẳng?)
____________________________________________________________
4. What does Dorothy Allen say people shouldn't eat?
(Dorothy Allen nói mọi người không nên ăn gì?)
____________________________________________________________
5. How many days a week should you spend relaxing?
(Bạn nên dành bao nhiêu ngày một tuần để thư giãn?)
____________________________________________________________
Lời giải chi tiết:
1. Dorothy Allen says the main thing we need to do to be healthy is to get enough sleep.
(Dorothy Allen nói rằng điều quan trọng nhất chúng ta cần làm để khỏe mạnh là ngủ đủ giấc.)
Thông tin:
Host: Let's get to it. My listeners want to know what they can do to have a healthier life.
(Người dẫn chương trình: Hãy bắt tay vào việc. Thính giả của tôi muốn biết họ có thể làm gì để có một cuộc sống lành mạnh hơn.)
Dr. Dorothy Allen: I think the most important thing is to get enough sleep.
(Tiến sĩ Dorothy Allen: Tôi nghĩ điều quan trọng nhất là ngủ đủ giấc.)
2. The host doesn’t let her child get too much sleep on Saturdays and Sundays.
(Người dẫn chương trình không cho con ngủ quá nhiều vào thứ Bảy và Chủ nhật.)
Thông tin:
Host: My teenage son always wants to sleep in on the weekends and I try not to let him get too much sleep. Do teens need more sleep?
(Người dẫn chương trình: Con trai tuổi teen của tôi luôn muốn ngủ nướng vào cuối tuần và tôi cố gắng không để cháu ngủ quá nhiều. Thanh thiếu niên có cần ngủ nhiều hơn không?)
3. Early morning sleep improves our ability to control our feelings and avoid getting stressed.
(Ngủ sớm vào buổi sáng giúp cải thiện khả năng kiểm soát cảm xúc của chúng ta và tránh bị căng thẳng.)
Thông tin:
Dr. Dorothy Allen: Especially important for teenagers because their brains and bodies are developing. Early morning sleep helps us prepare our mind which helps us manage our feelings and avoid getting too stressed.
(Tiến sĩ Dorothy Allen: Đặc biệt quan trọng đối với thanh thiếu niên vì bộ não và cơ thể của họ đang phát triển. Ngủ sớm vào buổi sáng giúp chúng ta chuẩn bị tinh thần, giúp chúng ta kiểm soát cảm xúc và tránh bị căng thẳng quá mức.)
4. Dorothy Allen say people shouldn't eat too much sugar.
(Dorothy Allen nói rằng mọi người không nên ăn quá nhiều đường.)
Thông tin:
Dr. Dorothy Allen: It's a mix of diet and exercise. You need to make sure you eat enough meat and vegetables to have a balanced diet and avoid eating too much added sugar.
(Tiến sĩ Dorothy Allen: Đó là sự kết hợp giữa chế độ ăn kiêng và tập thể dục. Bạn cần đảm bảo ăn đủ thịt và rau để có một chế độ ăn uống cân bằng và tránh ăn quá nhiều đường.)
5. You should spend two days a week relaxing.
(Bạn nên dành hai ngày một tuần để thư giãn.)
Thông tin:
Dr. Dorothy Allen: I believe you need to decide if you want to focus on lifting weights or improving your heart health. Spend three days a week on the one you want to focus on and two days on the other then give yourself two days to chill out and keep a healthy social life.
(Tiến sĩ Dorothy Allen: Tôi tin rằng bạn cần quyết định xem bạn muốn tập trung vào việc nâng tạ hay cải thiện sức khỏe tim mạch của mình. Dành ba ngày một tuần cho công việc bạn muốn tập trung và hai ngày cho công việc còn lại, sau đó dành cho bản thân hai ngày để thư giãn và duy trì một cuộc sống xã hội lành mạnh.)
c
c. Read the Conversation Skill box. Then, listen and repeat.
(Đọc hộp Kỹ năng đàm thoại. Sau đó, nghe và lặp lại.)
Conversation Skill (Kỹ năng đàm thoại) Giving opinions (Đưa ra ý kiến) To give your opinion, say: (Để đưa ra ý kiến của bạn, hãy nói) I think... (Tôi nghĩ) I believe... (Tôi tin) In my opinion,... (Theo tôi) |
d
d. Now, listen to the conversation again and number the phrases in the order you hear them.
(Bây giờ, hãy nghe lại đoạn hội thoại và đánh số các cụm từ theo thứ tự bạn nghe được.)
Lời giải chi tiết:
1. I think…
Thông tin:
Dr. Dorothy Allen: I think the most important thing is to get enough sleep.
(Tiến sĩ Dorothy Allen: Tôi nghĩ điều quan trọng nhất là ngủ đủ giấc.)
2. In my opinion…
Thông tin:
Dr. Dorothy Allen: In my opinion, you need to give yourself seven to nine hours in bed each night and research supports that.
(Tiến sĩ Dorothy Allen: Theo tôi, bạn cần dành cho mình bảy đến chín giờ trên giường mỗi đêm và nghiên cứu đã chứng minh điều đó.)
3. I believe…
Thông tin:
Dr. Dorothy Allen: I believe you need to decide if you want to focus on lifting weights or improving your heart health. Spend three days a week on the one you want to focus on and two days on the other then give yourself two days to chill out and keep a healthy social life.
(Tiến sĩ Dorothy Allen: Tôi tin rằng bạn cần quyết định xem bạn muốn tập trung vào việc nâng tạ hay cải thiện sức khỏe tim mạch của mình. Dành ba ngày một tuần cho công việc bạn muốn tập trung và hai ngày cho công việc còn lại, sau đó dành cho bản thân hai ngày để thư giãn và duy trì một cuộc sống xã hội lành mạnh.)
e
e. In pairs: Which of these health tips do you do? Which ones don’t you do? Why not?
(Làm theo cặp: Bạn thực hiện mẹo nào trong số những mẹo sức khỏe này? Những cái nào bạn không làm? Tại sao không?)
Lời giải chi tiết:
A: Which of these health tips do you do? Which ones don’t you do? Why not?
(Bạn thực hiện mẹo nào trong số những mẹo sức khỏe này? Những cái nào bạn không làm? Tại sao không?)
B: I try to make sure I eat enough meat and vegetables to have a balanced diet and avoid eating too much sugar. However, I have not exercised every day because I have not properly allocated time between studying and exercising.
(Tôi cố gắng đảm bảo mình ăn đủ thịt và rau để có một chế độ ăn uống cân bằng và tránh ăn quá nhiều đường. Tuy nhiên, tôi chưa tập thể dục hàng ngày vì tôi chưa phân bổ thời gian hợp lý giữa việc học và tập thể dục.)
a
Grammar Meaning and Use
a. Look at the picture. What do you think the people are saying?
(Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ mọi người đang nói gì?)
Phương pháp giải:
Quantifiers: too many/ too much and enough
(Định lượng: too many/ too much và enough)
We can use too many/too much to talk about having more than is needed or wanted.
(Chúng ta có thể dùng too many/too much để nói về việc có nhiều hơn mức cần thiết hoặc mong muốn.)
I have too many snacks. (Tôi có quá nhiều đồ ăn vặt.)
She eats too much junk food. (Cô ấy ăn quá nhiều đồ ăn vặt.)
We can use enough to talk about having as much or as many as is needed.
(Chúng ta có thể sử dụng enough để nói về việc có nhiều hoặc nhiều như mức cần thiết.)
I don't eat enough vegetables. (Tôi không ăn đủ rau.)
Does she eat enough fruit? (Cô ấy có ăn đủ trái cây không?)
Lời giải chi tiết:
I think the people are saying:
(Tôi nghĩ mọi người đang nói)
Doctor: Do you get enough (1) sleep?
(Bác sĩ: Cháu có ngủ đủ giấc không?)
Boy: No, I don’t. I have (2) too much homework.
(Cậu bé: Không, cháu không ạ. Cháu có quá nhiều bài tập về nhà.)
b
b. Now, listen and check your ideas.
(Bây giờ, hãy lắng nghe và kiểm tra ý tưởng của bạn.)
Lời giải chi tiết:
Doctor: Do you get enough sleep?
(Bác sĩ: Cháu có ngủ đủ giấc không?)
The boy: No, I don’t. I have too much homework.
(Cậu bé: Không, cháu không ạ. Cháu có quá nhiều bài tập về nhà.)
c
c. Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại.)
Doctor: Do you get enough sleep?
The boy: No, I don’t. I have too much homework.
a
Grammar Form and Practice
a. Circle the correct words.
(Khoanh tròn những từ đúng.)
1. You won't be able to lift weights easily and have good fitness if you don't eat enough/too too protein.
2. Do you think nine hours of sleep a night is enough/too much?
3. Is eating salad once a day enough/too to have a balanced diet?
4. Is three hours of TV a day enough/too much?
5. You will become unhealthy if you eat too/enough many snacks.
Phương pháp giải:
Quantifiers: too many/ too much and enough
(Định lượng: too many/ too much và enough)
We can use: (Chúng ta có thể sử dụng)
- too many before countable nouns and too much before uncountable nouns.
(too many trước danh từ đếm được và too much trước danh từ không đếm được.)
You shouldn't eat too many chocolates.
(Bạn không nên ăn quá nhiều sô cô la.)
He watches too much TV.
(Anh ấy xem TV quá nhiều.)
Is eight cups too much coffee?
(Tám tách cà phê có quá nhiều không?)
- enough in statements and questions before a noun or after verb "be".
(enough trong câu tường thuật và câu hỏi trước danh từ hoặc sau động từ "be".)
I eat enough vegetables.
(Tôi ăn đủ rau.)
I don't drink enough water.
(Tôi không uống đủ nước.)
Do you think an hour is enough?
(Bạn có nghĩ rằng một giờ là đủ?)
Lời giải chi tiết:
1. enough |
2. too |
3. enough |
4. too |
5. too |
1. You won't be able to lift weights easily and have good fitness if you don't eat enough protein.
(Bạn sẽ không thể nâng tạ dễ dàng và có thể lực tốt nếu không ăn đủ chất đạm.)
2. Do you think nine hours of sleep a night is too much?
(Bạn có nghĩ ngủ 9 tiếng mỗi đêm là quá nhiều không?)
3. Is eating salad once a day enough to have a balanced diet?
(Ăn salad mỗi ngày một lần có đủ để có một chế độ ăn uống cân bằng?)
4. Is three hours of TV a day too much?
(Ba giờ xem TV mỗi ngày có nhiều quá không?)
5. You will become unhealthy if you eat too many snacks.
(Bạn sẽ trở nên không khỏe mạnh nếu ăn quá nhiều đồ ăn vặt.)
b
b. Make statements about Tom using the table and quantifiers.
(Đặt các câu về Tom bằng cách sử dụng bảng và từ chỉ định lượng.)
Tom’s habits (Thói quen của Tom)
|
Activities (Hoạt động) |
Amounts (Số lượng) |
Recommended amounts (Số lượng được đề xuất) |
1 |
Sleep (Ngủ) |
4 hours a night (4 tiếng mỗi đêm) |
8 hours a night (8 tiếng mỗi đêm) |
2 |
Eat cheeseburgers (Ăn bánh mì kẹp pho mát) |
5 a week (5 lần một tuần) |
0 – 1 a week (0 - 1 cái/ tuần) |
3 |
Exercise (Tập thể dục) |
30 minutes a day (30 phút mỗi ngày) |
30 - 60 minutes a day (30- 60 phút mỗi ngày) |
4 |
Use social media (Sử dụng mạng xã hội) |
6 hours a day (6 tiếng mỗi ngày) |
0 - 30 minutes a day (0- 30 phút mỗi ngày) |
5 |
Speand time chilling out (Dành thời gian thư giãn) |
8 hours a day (8 tiếng mỗi ngày) |
1 – 2 hours a day (1 - 2 tiếng mỗi ngày) |
1. Tom doesn’t get enough sleep.
2. ____________________________
3. ____________________________
4. ____________________________
5. ____________________________
Lời giải chi tiết:
1. Tom doesn’t get enough sleep.
(Tom không ngủ đủ giấc.)
2. Tom eats too many cheeseburgers.
(Tom ăn quá nhiều bánh mì kẹp pho mát.)
3. Tom exercises enough.
(Tom tập thể dục đủ.)
4. Tom uses too much social media.
(Tom sử dụng quá nhiều mạng xã hội.)
5. Tom spends too much time chilling out.
(Tom dành quá nhiều thời gian để thư giãn.)
c
c. In pairs: What things do you think you do too much? What don't you think you do enough?
(Theo cặp: Bạn nghĩ bạn làm điều gì quá nhiều? Những gì bạn không nghĩ rằng bạn làm đủ?)
I think I drink too much soda. (Tôi nghĩ rằng tôi uống quá nhiều soda.)
I think I don't do enough exercise. (Tôi nghĩ rằng tôi không tập thể dục đủ.)
Lời giải chi tiết:
A: I think I eat too much sugar.
(Tôi nghĩ tôi ăn quá nhiều đường.)
B: Me too. I didn't even get enough sleep.
(Tôi cũng vậy. Thậm chí tôi còn không ngủ đủ giấc.)
a
Pronunciation
a. /d/ sounds at the end of words are often left out when the next word begins with a consonant.
(Âm /d/ ở cuối từ thường bị bỏ đi khi từ tiếp theo bắt đầu bằng một phụ âm.)
'... need to...' often sounds like /ni:tǝ/.
('...need to...' thường nghe giống như /ni:tǝ/.)
b
b. Listen. Notice the sound changes of the underlined words.
(Nghe. Lưu ý sự thay đổi âm thanh của các từ được gạch chân.)
You need to drink more water.(Bạn cần uống nhiều nước hơn.)
I need to exercise more. (Tôi cần tập thể dục nhiều hơn.)
c
c. Listen and cross out the sentence with the wrong sound changes.
(Nghe và gạch bỏ câu thay đổi âm sai.)
You need to get some sleep. (Bạn cần ngủ một chút.)
You need to lift weights. (Bạn cần nâng tạ.)
Lời giải chi tiết:
Đáp án: You need to lift weights.
=> Sai vì /d/ được phát âm.
d
d. Read the sentences with the correct sound changes to a partner.
(Đọc các câu với sự thay đổi âm đúng với bạn của em.)
a
Practice
a. Ask and answer questions using the pictures and prompts. Give your opinion why the amount is or isn't suitable.
(Hỏi và trả lời các câu hỏi bằng cách sử dụng các hình ảnh và gợi ý. Đưa ra ý kiến của bạn tại sao số lượng đó phù hợp hoặc không phù hợp.)
A: Is fifteen minutes of homework a day enough?
(Mười lăm phút làm bài tập mỗi ngày có đủ không?)
B: No. In my opinion, fifteen minutes isn’t enough time to complete it.
(Không. Theo tôi, mười lăm phút không đủ để hoàn thành.)
Lời giải chi tiết:
1.
A: Is fifteen minutes of homework a day enough?
(Mười lăm phút làm bài tập mỗi ngày có đủ không?)
B: No. In my opinion, fifteen minutes isn’t enough time to complete it because we need more time to understand, remember and put that knowledge into practice.
(Không. Theo tôi, mười lăm phút không đủ để hoàn thành nó vì chúng ta cần thêm thời gian để hiểu, nhớ và áp dụng kiến thức đó vào thực tế.)
2.
A: Do you think eating junk food every day is too much?
(Bạn có nghĩ rằng ăn đồ ăn vặt hàng ngày là quá nhiều không?)
B: Yes. I think we need to eat a balanced diet because junk food has a lot of fat, which is harmful to our health.
(Vâng. Tôi nghĩ chúng ta cần ăn uống điều độ vì đồ ăn vặt có nhiều dầu mỡ, có hại cho sức khỏe.)
3.
A: Do you think jogging 21 km every day is too much?
(Bạn có nghĩ chạy bộ 21 km mỗi ngày là quá nhiều không?)
B: Yes. In my opinion, we need to chill out some days because we need to let the muscles rest and recover.
(Có. Theo tôi, chúng ta cần thư giãn vài ngày vì chúng ta cần để cơ bắp được nghỉ ngơi và phục hồi.)
4.
A: Is thirty minutes of video games a day enough?
(Ba mươi phút chơi trò chơi điện tử một ngày có đủ không?)
B: Yes. In my opinion, thirty minutes is enough time to manage in our free time because if we play too much, it will be harmful to the eyes.
(Có. Theo tôi, 30 phút là thời gian đủ để chúng ta xoay xở trong thời gian rảnh rỗi vì nếu chúng ta chơi nhiều quá sẽ có hại cho mắt.)
5.
A: Do you think lifting weights three days a week is too much?
(Bạn có nghĩ nâng tạ ba ngày một tuần là quá nhiều không?)
B: No. I believe we do not need to lift weights every day because doing so can result in soft tissue injury or even a bone fracture.
(Không. Tôi tin rằng chúng ta không cần phải nâng tạ hàng ngày vì làm như vậy có thể dẫn đến chấn thương mô mềm hoặc thậm chí gãy xương.)
6.
A: Do you think chilling out with our friend once a week is enough?
(Bạn có nghĩ rằng đi chơi với bạn của chúng ta mỗi tuần một lần là đủ không?)
B: Yes. I think teenagers need to study a lot because hanging out too much will distract from studying.
(Có. Tôi nghĩ thanh thiếu niên cần phải học nhiều bởi vì đi chơi quá nhiều sẽ gây xao nhãng trong việc học.)
b
b. Practice with your own ideas.
(Thực hành với ý tưởng của riêng bạn.)
Lời giải chi tiết:
A: Is 30 minutes of social media use a day enough?
(30 phút sử dụng mạng xã hội mỗi ngày có đủ không?)
B: Yes. In my opinion, 30 minutes is enough time to use social media because using the phone screen for more than 30 minutes will harm our eyes.
(Có. Theo tôi, 30 phút là thời gian đủ để sử dụng mạng xã hội vì sử dụng màn hình điện thoại hơn 30 phút sẽ gây hại cho mắt của chúng ta.)
a
Speaking TALKING ABOUT HEALTH TIPS (Nói về các mẹo sức khỏe)
a. Read the health tips from a table your friend shared on social media. In pairs: Discuss if you agree or disagree with the recommended amount for each activity.
(Đọc các lời khuyên về sức khỏe từ một bảng mà bạn của bạn đã chia sẻ trên mạng xã hội. Theo cặp: Thảo luận nếu bạn đồng ý hoặc không đồng ý với số lượng được đề xuất cho mỗi hoạt động.)
That’s too much salad. I think you also need to eat some protein.
(Đó là quá nhiều salad. Tôi nghĩ bạn cũng cần ăn một ít protein.)
In my opinion, just eating salad isn’t a balanced diet.
(Theo tôi, chỉ ăn salad không phải là một chế độ ăn uống cân bằng.)
Phương pháp giải:
BALANCED DIET (Chế độ ăn uống cân bằng) Only eat salad for every meal (Mỗi bữa chỉ ăn salad) |
FITNESS (Thể lực) Run for ten minutes a day (Chạy mười phút mỗi ngày) |
MANAGE STRESS (Quản lý căng thẳng) Chill out for three hours a day (Thư giãn trong ba giờ mỗi ngày) |
SOCIAL LIFE (Cuộc sống xã hội) Meet friends once a week (Gặp gỡ bạn bè mỗi tuần một lần) |
SLEEP (Ngủ) Sleep for five hours a night (Ngủ năm tiếng mỗi đêm) |
MAKE A SCHEDULE (Lên lịch trình) Plan once a month (Lên kế hoạch mỗi tháng một lần) |
Lời giải chi tiết:
- Running ten minutes a day is not enough. I think you need to run for thirty minutes a day.
(Chạy mười phút mỗi ngày chưa đủ. Tôi nghĩ bạn cần chạy ba mươi phút mỗi ngày.)
- In my opinion, sleeping only 5 hours a night will not be enough.
(Theo tôi, chỉ ngủ 5 tiếng mỗi đêm sẽ không đủ giấc.)
- I think scheduling once a month is enough to manage time properly.
(Tôi nghĩ lên lịch trình một tháng một lần là đủ để quản lý thời gian một cách hợp lý.)
b
b. In pairs: Decide on a healthy amount for each feature of a healthy lifestyle.
(Theo cặp: Quyết định số lượng lành mạnh cho từng đặc điểm của lối sống lành mạnh.)
I think sleeping for eight hours is enough.
(Tôi nghĩ ngủ tám tiếng là đủ.)
I believe thirty minutes of exercise a day is enough.
(Tôi tin rằng ba mươi phút tập thể dục mỗi ngày là đủ.)
Lời giải chi tiết:
In my opinion, three hours of chilling out a day are enough.
(Theo tôi, ba tiếng thư giãn mỗi ngày là đủ.)
I think, using social media for thirty minutes a day is enough.
(Tôi nghĩ, sử dụng mạng xã hội ba mươi phút mỗi ngày là đủ.)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Tiếng Anh 11 Unit 1 Lesson 2 timdapan.com"