Tiếng Anh 11 Hello! trang 12, 13

1. Label the pictures with the words/phrases in the list. Then listen and check. 2. Which are your favorite holiday activities? Tell your partner. 3. Fill in each gap with distance learning, educational apps, cloud library, online course, virtual education or online tests. 4. Complete the spidergram with the words/phrases in the list. Then listen and check. 5. Which inventions/ discoveries do you think are the most important?


Bài 1

Vocabulary

Holiday activities (Các hoạt động trong kỳ nghỉ)

1. Label the pictures with the words/phrases in the list. Then listen and check.

(Dán nhãn các bức tranh với các từ/cụm từ trong danh sách. Sau đó nghe và kiểm tra.)


• help conserve endangered species    • explore nature           • go on guided tours    • visit local sights

• buy souvenirs           • sunbathe        • try local dishes          • see wildlife

Lời giải chi tiết:

1. explore nature: khám phá thiên nhiên

2. buy souvenirs: mua quà lưu niệm

3. go on guided tours: tham gia các chuyến tham quan có hướng dẫn viên

4. see wildlife: xem động vật hoang dã

5. try local dishes: thử các món ăn địa phương

6. visit local sights: tham quan các thắng cảnh địa phương

7. sunbathe: tắm nắng

8. help conserve endangered species: giúp bảo tồn các loài có nguy cơ tuyệt chủng


Bài 2

2. Which are your favorite holiday activities? Tell your partner.

(Hoạt động kỳ nghỉ yêu thích của bạn là gì? Nói với bạn của bạn.)

Lời giải chi tiết:

My favorite holiday activities are going on guided tours and helping conserve endangered species.

(Các hoạt động trong kỳ nghỉ yêu thích của tôi là tham gia các chuyến tham quan có hướng dẫn viên và giúp bảo tồn các loài có nguy cơ tuyệt chủng.)


Bài 3

Online education (Giáo dục trực tuyến)

3. Fill in each gap with distance learning, educational apps, cloud library, online course, virtual education or online tests.

(Điền vào khoảng trống với các từ distance learning, educational apps, cloud library, online course, virtual education hoặc online tests.)

1. Mike is taking a(n) ___________ about website design from a local college.

2. You will find the books you need for the online research in the ___________ .

3. Tim downloaded two ___________ for learning languages on his mobile phone.

4. This course will include ___________ and quizzes that students can take to improve their skills.

5. The school also has ___________ where students can work online on projects and communicate with teachers.

6. People who live far away from schools and universities can learn through ___________ .

Phương pháp giải:

- distance learning: giáo dục từ xa

- educational apps: ứng dụng giáo dục

- cloud library: thư viện đám mây

- online course: khóa học trực tuyến

- virtual education: giáo dục ảo

- online tests: kiểm tra trực tuyến

Lời giải chi tiết:

1. online course

2. cloud library

3. educational apps

4. online tests

5. virtual education

6. distance learning

1. Mike is taking an online course about website design from a local college.

(Mike đang tham gia một khóa học trực tuyến về thiết kế trang web từ một trường cao đẳng trong địa phương.)

2. You will find the books you need for the online research in the cloud library.

(Bạn sẽ tìm thấy những cuốn sách bạn cần cho nghiên cứu trực tuyến trong thư viện đám mây.)

3. Tim downloaded two educational apps for learning languages on his mobile phone.

(Tim đã tải xuống hai ứng dụng giáo dục để học ngôn ngữ trên điện thoại di động của mình.)

4. This course will include online tests and quizzes that students can take to improve their skills.

(Khóa học này sẽ bao gồm các bài kiểm tra và câu đố trực tuyến mà sinh viên có thể thực hiện để cải thiện kỹ năng của mình.)

5. The school also has virtual education where students can work online on projects and communicate with teachers.

(Trường cũng có hệ thống giáo dục ảo nơi học sinh có thể làm việc trực tuyến trong các dự án và giao tiếp với giáo viên.)

6. People who live far away from schools and universities can learn through distance learning.

(Những người ở xa trường học và trường đại học có thể học thông qua giáo dục từ xa.)


Bài 4

Inventions (Những phát minh) / Discoveries (Khám phá)

4. Complete the spidergram with the words/phrases in the list. Then listen and check.

(Hoàn thành sơ đồ nhện với các từ/cụm từ trong danh sách. Sau đó nghe và kiểm tra.)


• stethoscope               • aeroplane      • electric car                • telephone

• television       • CCTV Security Systems       • penicillin       • World Wide Web

Phương pháp giải:

• stethoscope (n): ống nghe               

• aeroplane (n): máy bay    

• electric car (n): ô tô điện             

• telephone (n): điện thoại

• television (n): truyền hình/ vô tuyến

• CCTV Security Systems: hệ thống an minh CCTV   

• penicillin: thuốc kháng sinh penicillin       

• World Wide Web: mạng lưới toàn cầu

Lời giải chi tiết:

INVENTIONS – DISCOVERIES

(Những phát minh – khám phá)

- access information: World Wide Web

(truy cập thông tin: World Wide Web)

- notice heart problems: stethoscope

(thông báo các vấn đề về tim: ống nghe)

- treat infections: penicillin

(điều trị nhiễm trùng: penicillin)

- travel long distances: aeroplane

(du lịch đường dài: máy bay)

- entertain people at home: television

(giải trí cho mọi người ở nhà: ti vi)

- communicate with people: telephone

(giao tiếp với mọi người: điện thoại)

- reduce air pollution: electric car

(giảm ô nhiễm không khí: xe điện)

- protect our homes: CCTV Security Systems

(bảo vệ ngôi nhà của chúng ta: hệ thống an ninh camera quan sát)


Bài 5

5. Which inventions/ discoveries do you think are the most important?

(Theo bạn, phát minh/khám phá nào là quan trọng nhất?)

Lời giải chi tiết:

I think World Wide Web and telephone are the most important inventions in our modern life because they help people access information quickly and communicate with others easier than before.

(Tôi nghĩ World Wide Web và điện thoại là những phát minh quan trọng nhất trong cuộc sống hiện đại của chúng ta vì chúng giúp mọi người truy cập thông tin nhanh chóng và giao tiếp với người khác dễ dàng hơn trước đây.)


Bài 6

Grammar

The passive (Thể bị động)

6. Complete the sentences in the passive.

(Hoàn thành các câu ở thể bị động.)

1. They invented the telephone for communication.

(Họ đã phát minh ra điện thoại để giao tiếp.)

=> The telephone was invented for communication.

(Điện thoại được phát minh để giao tiếp.)

2. Mike is repairing the electric car at the moment.

(Mike đang sửa xe điện vào lúc này.)

=> The electric car ___________________ by Mike at the moment.

3. They record the online course every day.

(Họ ghi lại khóa học trực tuyến mỗi ngày.)

=> The online course ___________________ every day.

4. The students have finished the online test.

(Học sinh đã hoàn thành bài kiểm tra trực tuyến.)

=> The online test ___________________ by the students.

5. Joe was installing the CCTV security camera at noon yesterday.

(Joe đang lắp đặt camera an ninh CCTV vào trưa hôm qua.)

=> The CCTC security camera ___________________ at noon yesterday.

6. Serena will take a guided tour of the city.

(Serena sẽ tham gia một chuyến tham quan thành phố có hướng dẫn viên.)

=> A guided tour of the city ___________________ by Serena.

7. Ben couldn’t download the app.

(Ben không thể tải xuống ứng dụng.)

=> The app ___________________ by Ben.

8. When did Alexander Graham Bell invent the telephone?

(Alexander Graham Bell phát minh ra điện thoại khi nào?)

=> When ___________________ by Alexander Graham Bell?

Phương pháp giải:

- Cấu trúc câu bị động: S + be + V3/ed (+ by O)

- Cách chuyển câu chủ động thành câu bị động:

+ Tân ngữ câu chủ động trở thành chủ ngữ trong câu bị động.

+ Thì của động từ to be trong câu bị động giống với thì của động từ chính trong câu chủ động.

+ Chủ ngữ trong câu chủ động trở thành tân ngữ câu bị động, sau giới từ “by”. Một số trường hợp “by + object” có thể bị lược bỏ: by people, by someone,….

Lời giải chi tiết:

1. The telephone was invented for communication.

(Điện thoại được phát minh ra để liên lạc.)

Giải thích: Do động từ chính câu chủ động “invented” chia thì quá khứ đơn => động từ “to be” trong câu bị động cũng ở thì quá khứ đơn => chia “was invented”.

2. The electric car is being repaired by Mike at the moment.

(Chiếc xe điện đang được Mike sửa chữa vào lúc này.)

Giải thích: Do động từ chính câu chủ động “is repairing” chia thì hiện tại tiếp diễn => động từ “to be” trong câu bị động cũng ở thì hiện tại tiếp diễn => chia “is being repaired”.

3. The online course is recorded every day.

(Khóa học trực tuyến được ghi lại mỗi ngày.)

Giải thích: Do động từ chính câu chủ động “record” chia thì hiện tại đơn => động từ “to be” trong câu bị động cũng ở thì hiện tại đơn => chia “is recorded”.

4. The online test has been finished by the students.

(Bài kiểm tra trực tuyến đã được hoàn thành bởi các sinh viên.)

Giải thích: Do động từ chính câu chủ động “have finished” chia thì hiện tại hoàn thành => động từ “to be” trong câu bị động cũng ở thì hiện tại hoàn thành => chia “has been finished”.

5. The CCTV security camera was being installed at noon yesterday.

(Camera an ninh CCTV đã được lắp vào trưa hôm qua.)

Giải thích: Do động từ chính câu chủ động “was installing” chia thì quá khứ tiếp diễn => động từ “to be” trong câu bị động cũng ở thì quá khứ tiếp diễn => chia “was being installed”.

6. A guided tour of the city will be taken by Serena.

(Một chuyến tham quan thành phố có hướng dẫn viên sẽ do Serena thực hiện.)

Giải thích: Do động từ chính câu chủ động “will take” là modal verb => động từ “to be” trong câu bị động cũng chia theo dạng modal verb => chia “will be taken”.

7. The app couldn’t be downloaded by Ben.

(Ben không thể tải xuống ứng dụng.)

Giải thích: Do động từ chính câu chủ động “couldn’t download” là modal verb => động từ “to be” trong câu bị động cũng chia theo dạng modal verb => chia “couldn’t be downloaded”.

8. When was the telephone invented by Alexander Graham Bell?

(Điện thoại được Alexander Graham Bell phát minh khi nào?)

Giải thích: Do động từ chính câu chủ động “did … invent” chia thì quá khứ đơn => động từ “to be” trong câu bị động cũng ở thì quá khứ đơn, mà đây là câu hỏi nên chủ ngữ “the telephone” đứng sau động từ “to be” was, đứng trước quá khứ phân từ (V3/ed) => chia “was the telephone invented”.


Bài 7

7. Choose the correct option.

(Chọn phương án đúng.)

1. The sightseeing tour was organised with/by a famous travel company.

2. All the documents are stored by/with students on the cloud library.

3. The aeroplane was made by/with special light aluminum.

4. The electronic game was created by/with a special new software.

5. The robot was built with/by small plastic parts.

6. Distance learning was set up by/with the university.

Phương pháp giải:

by + chủ thể

with + dụng cụ/ vật liệu/ nguyên liệu

Lời giải chi tiết:

1. The sightseeing tour was organised by a famous travel company.

(Chuyến tham quan được tổ chức bởi một công ty du lịch nổi tiếng.)

Giải thích: “a famous travel company” (một công ty du lịch nổi tiếng) là chủ thể => chọn “by”.

2. All the documents are stored by students on the cloud library.

(Toàn bộ tài liệu được sinh viên lưu trữ trên thư viện điện toán đám mây.)

Giải thích: “students” (sinh viên) là chủ thể => chọn “by”.

3. The aeroplane was made with special light aluminum.

(Máy bay được chế tạo bằng loại nhôm nhẹ đặc biệt.)

Giải thích: “aluminum” (loại nhôm) là vật liệu => chọn “with”.

4. The electronic game was created with a special new software.

(Trò chơi điện tử được tạo ra bằng một phần mềm mới đặc biệt.)

Giải thích: “software” (phần mềm) là dụng cụ => chọn “with”.

5. The robot was built with small plastic parts.

(Người máy được chế tạo bằng các bộ phận nhỏ bằng nhựa.)

Giải thích: “parts” (các bộ phận) là vật liệu => chọn “with”.

6. Distance learning was set up by the university.

(Giáo dục từ xa do trường đại học thành lập.)

Giải thích: “the university” (trường đại học) là chủ thể => chọn “by”.


Bài 8

Reported speech (Câu tường thuật)

8. Choose the option (a or b) to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

(Chọn phương án (a hoặc b) để chỉ ra câu gần nghĩa nhất với mỗi câu hỏi sau.)

1. “I will take an online class next week,” Joe said

a. Joe said he would take an online class next week.

b. Joe said he would take an online class the following week.

2. “We are going to the technology museum next month,” our teacher said.

a. Our teacher said we were going to the technology museum the following month.

b. Our teacher said we would go to the technology museum the following month.

3. “Are John and Mia exploring nature with you tomorrow?” my mum asked me.

a. My mum asked me if John and Mia were exploring nature with me tomorrow.

b. My mum asked me whether John and Mia were exploring nature with me the next day.

4. “My phone isn’t working.” Mia said to Leo.

a. Mia told Leo her phone wasn’t working.

b. Mia told Leo her phone didn’t work.

5. “The printer is broken,” Jane says.

a. Jane says that the printer is broken.

b. Jane says that the printer was broken.

6. “Which educational apps have you tried recently?” Susan asks me.

a. Susan asks me which educational apps I have tried recently.

b. Susan asks me which educational apps have I tried recently.

7. “We can have the app presentation now,” Claire said to Tom.

a. Claire said to Tom they can have the app presentation now.

b. Claire said to Tom they could have the app presentation then.

8. “What online course are you taking next month?” I asked Tom.

a. I asked Tom what online course he was taking the following month.

b. I asked Tom what online course he is taking the following month.

Lời giải chi tiết:

1. b

2. a

3. b

4. a

5. a

6. a

7. b

8. a

1. b

“I will take an online class next week,” Joe said

=> Joe said he would take an online class the following week.

(Joe nói anh ấy sẽ tham gia một lớp học trực tuyến vào tuần sau.)

Giải thích: Động từ tường thuật “said” => lùi “will” thành “would”, đổi đại từ nhân xưng “I” thành “he”, đổi từ chỉ thời gian “next week” thành “the following week”.

2. a

“We are going to the technology museum next month,” our teacher said.

=> Our teacher said we were going to the technology museum the following month.

(Giáo viên của chúng tôi nói rằng chúng tôi sẽ đến bảo tàng công nghệ vào tháng sau.)

Giải thích: Động từ tường thuật “said” => lùi “are” thành “were”, đổi từ chỉ thời gian “next month” thành “the following month”.

3. b

“Are John and Mia exploring nature with you tomorrow?” my mum asked me.

=> My mum asked me whether John and Mia were exploring nature with me the next day.

(Mẹ tôi hỏi tôi liệu John và Mia có cùng tôi khám phá thiên nhiên vào ngày hôm sau không.)

Giải thích: Động từ tường thuật “asked” => lùi “are” thành “were”, câu hỏi dạng yes/no nên thêm từ “whether” sau từ tường thuật, đổi tân ngữ “you” thành “me”, đổi từ chỉ thời gian “tomorrow” thành “the next day”, đổi lại vị trí chủ ngữ với động từ cho phù hợp.

4. a

“My phone isn’t working.” Mia said to Leo.

=> Mia told Leo her phone wasn’t working.

(Mia nói với Leo điện thoại của cô ấy không hoạt động.)

Giải thích: Động từ tường thuật “told” => lùi “isn’t” thành “wasn’t”, đổi đại từ sở hữu “my” thành “her”.

5. a

“The printer is broken,” Jane says.

=> Jane says that the printer is broken.

(Janes nói máy in bị hỏng.)

Giải thích: Động từ tường thuật “says” ở thì hiện tại đơn => giữ nguyên không đổi.

6. a

“Which educational apps have you tried recently?” Susan asks me.

=> Susan asks me which educational apps I have tried recently.

(Susan hỏi tôi ứng dụng giáo dục nào mà gần đây tôi đã thử.)

Giải thích: Động từ tường thuật “asks” ở thì hiện tại đơn => giữ nguyên không đổi thì, đổi lại vị trí chủ ngữ với động từ cho phù hợp.

7. b

“We can have the app presentation now,” Claire said to Tom.

=> Claire said to Tom they could have the app presentation then.

(Claire nói với Tom bây giờ họ có thể có bài thuyết trính về ứng dụng này.)

Giải thích: Động từ tường thuật “said to” => lùi “can” thành “could”, đổi đại từ nhân xưng “we” thành “they”, đổi từ chỉ thời gian “now” thành “then”.

8. a

“What online course are you taking next month?” I asked Tom.

=> I asked Tom what online course he was taking the following month.

(Tôi hỏi Tom khóa học trực tuyến nào mà anh ấy định tham gia vào tháng tới.)

Giải thích: Động từ tường thuật “asked” => lùi HTTD xuống QKTD “was”, câu hỏi dạng Wh-question nên giữ nguyên từ để hỏi “what”, đổi “you” thành “he”, đổi từ chỉ thời gian “next month” thành “the following month”, đổi lại vị trí chủ ngữ với động từ cho phù hợp.