Tiếng Anh 10 Unit 5 5.7 Writing
1 In pairs, read the text. Discuss: 2 For questions 1-5, choose the correct answer. 3 In groups, choose one charity work or volunteer activity that you know or have participated in (e.g., collecting rubbish, donating blood, or helping the needy). Make an outline of the advantages of doing that work. 4 Use the outline in Exercise 3 to write a paragraph (120–150 words) about the advantages of doing charity work / a volunteer activity.
Bài 1
1. In pairs, read the text. Discuss:
(Theo cặp, đọc đoạn văn. Thảo luận)
1. What are the functions of the underlined sentences in the text?
(Tác dụng của những câu được gạch chân trong văn bản là gì?)
2. What are the four advantages of doing charity work mentioned in the text?
(Bốn lợi ích của việc là thiện nguyện được đề cập trong đoạn văn là những lợi ích nào?)
You can change the world
Doing charity work helps us in a number of ways. There is something special about helping others. It makes us feel better. It might come from the smile we see on someone's face who we have just helped. Doing charity work gives us opportunities to meet new people and learn new skills. The people we meet might become our good friends in the future. We can also learn new skills that can help us in our own lives. We also learn how to empathize with others from charity work. We can better understand the problems that needy people face and can help find solutions. What is probably most important about doing charity work is that it changes lives. Needy people, street children, the elderly, and people with disabilities can have better lives when we give them a little bit of our time. In short, doing charity, doing charity work benefits everyone.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Bạn có thể thay đổi thế giới
Làm công việc từ thiện giúp chúng ta theo nhiều cách. Có điều gì đó rất đặc biệt khi giúp đỡ người khác, đó là điều đó làm cho chúng ta cảm thấy tốt hơn. Niềm vui có thể đến từ nụ cười mà chúng ta nhìn thấy trên khuôn mặt của ai đó mà chúng ta vừa giúp đỡ. Làm công việc từ thiện cho chúng ta cơ hội gặp gỡ những người mới và học hỏi những kỹ năng mới. Những người chúng ta gặp có thể trở thành bạn tốt của chúng ta trong tương lai. Chúng ta cũng có thể học những kỹ năng mới có thể giúp ích cho chúng ta trong cuộc sống của chính mình. Chúng ta cũng học cách đồng cảm với người khác khi làm công việc từ thiện. Chúng ta có thể hiểu rõ hơn những vấn đề mà những người nghèo gặp phải và có thể giúp tìm ra giải pháp. Điều có lẽ quan trọng nhất khi làm từ thiện là nó thay đổi cuộc sống. Những người nghèo khó, trẻ em lang thang, người già và người khuyết tật có thể có cuộc sống tốt hơn khi chúng ta dành cho họ một chút thời gian của mình. Tóm lại, làm tình nguyện, làm việc từ thiện đều mang lại lợi ích cho tất cả mọi người.
Lời giải chi tiết:
1. The function of the first underlined sentence is to state the topic of the paragraph. The function of the second underlined sentence is to conclude the paragraph and restate the main idea of the paragraph.
(Chức năng của câu gạch chân đầu tiên là nêu chủ đề của đoạn văn. Chức năng của câu gạch chân thứ hai là kết luận đoạn văn và trình bày lại ý chính của đoạn văn.)
2. The four advantages are: making us feel better, giving us opportunities to meet new people and learn new skills, and changing lives.
(Bốn lợi ích là: làm cho chúng ta cảm thấy tốt hơn, cho chúng ta cơ hội gặp gỡ những người mới và học các kỹ năng mới, và thay đổi cuộc sống.)
Bài 2
2. For questions 1-5, choose the correct answer.
(Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 5.)
1. Charity work helps us in _______.
A. only a few ways
B. different ways
C. many communities
2. We feel better when we _______.
A. help others
B. learn new skills
C. meet new people
3. The skills we learn from doing charity work may _______.
A. benefit the needy
B. help us later
C. help our community
4. Doing charity work helps us _______.
A. raise money
B. find solutions
C. better understand others
5. Charity work can help _______.
A. the environment
B. young people
C. improve lives
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
1. Việc thiện nguyện có thể giúp chúng ta _______.
A. bằng vài cách
B. bằng nhiều cách khác nhau
C. trong nhiều cộng đồng
2. Chúng ta cảm thấy tốt hơn khi _______.
A. giúp người khác
B. học kỹ năng mới
C. gặp những người mới
3. Những kỹ năng chúng ta học được khi làm thiện nguyện có thể sẽ _______.
A. giúp đỡ những người khó khăn
B. giúp chúng ta trong tương lai
C. giúp đỡ cộng đồng của chúng ta
4. Làm thiện nguyện giúp chúng ta _______.
A. gây quỹ
B. tìm giải pháp
C. hiểu người khác hơn
5. Việc thiện nguyện có thể giúp _______.
A. môi trường
B. người trẻ
C. cải thiện cuộc sống
Lời giải chi tiết:
1 - B
2 - A
3 - B
4 - C
5 - C
Bài 3
3. In groups, choose one charity work or volunteer activity that you know or have participated in (e.g., collecting rubbish, donating blood, or helping the needy). Make an outline of the advantages of doing that work.
(Làm theo nhóm, chọn một hoạt động thiện nguyện mà bạn biết hoặc đã từng tham gia (ví dụ: thu gom rác, hiến máu, hoặc giúp đỡ người khó khăn). Lập dàn ý về chủ đề các lợi ích của việc làm đó.)
Topic sentence: ___________
Main idea 1: ___________
Supporting detail 1: ___________
Main idea 2: ___________
Supporting detail 2: ___________
Main idea 3: ___________
Supporting detail 3: ___________
Concluding sentence: ___________
Lời giải chi tiết:
Topic sentence: Donating blood benefits both the giver and the receivers.
(Câu chủ đề: Hiến máu mang lại lợi ích cho cả người cho và người nhận.)
Main idea 1: It can help out needy people.
(Ý chính 1: Nó có thể giúp đỡ những người khó khăn.)
Supporting detail 1: Patients need blood to save their live.
(Chi tiết 1: Bệnh nhân cần máu để cứu sống.)
Main idea 2: Refresh your body.
(Ý chính 2: Làm mới cơ thể của bạn.)
Supporting detail 2: Change your old blood with the new, fresh one.
(Chi tiết 2: Thay máu cũ bằng máu mới, khỏe hơn.)
Main idea 3: You can get free health-checkup.
(Ý chính 3: Bạn có thể được khám sức khỏe miễn phí.)
Supporting detail 3: You can know your health status when check up before donating blood.
(Chi tiết 3: Bạn có thể biết được tình trạng sức khỏe của mình khi đi khám trước khi hiến máu.)
Concluding sentence: Donating blood is a meaningful activity.
(Câu kết: Hiến máu nhân đạo là một hoạt động ý nghĩa.)
Bài 4
WRITING TIME
4. Use the outline in Exercise 3 to write a paragraph (120–150 words) about the advantages of doing charity work / a volunteer activity.
(Sử dụng dàn ý ở bài 3, viết một đoạn văn (từ 120 đến 150 từ) về lợi ích của một hoạt động thiện nguyện.)
Lời giải chi tiết:
Donating blood benefits both the giver and the receivers. When you donate blood, you can help the needy. Your blood is very valuable to the patients that need blood for their surgery or treatment. Moreover, when donating blood, you can refresh your body. You give away your old blood and replace it with the new one which can help you improve your health. The new blood can help you gain weight, improve your skin or raise your immune level. Last but not least, you can have a free health checkup when preparing for donating. You can have information about the status of your heart, your blood and some blood-related diseases. It is very helpful in preventing some health problems that are related to blood.
Tạm dịch:
Hiến máu mang lại lợi ích cho cả người cho và người nhận. Khi bạn hiến máu, bạn có thể giúp đỡ những người khó khăn. Máu của bạn rất có giá trị đối với những bệnh nhân cần máu để phẫu thuật hoặc điều trị. Hơn nữa, khi hiến máu, bạn có thể làm mới lại cơ thể. Bạn cho đi máu cũ và thay thế bằng máu mới, điều này có thể giúp bạn cải thiện sức khỏe của mình. Máu mới có thể giúp bạn tăng cân, cải thiện làn da hoặc nâng cao mức độ miễn dịch của bạn. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, bạn được khám sức khỏe miễn phí khi chuẩn bị hiến máu. Bạn có thể biết thông tin về tình trạng của tim, máu của bạn và một số bệnh liên quan đến máu. Điều này rất hữu ích trong việc ngăn ngừa một số vấn đề sức khỏe liên quan đến máu.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Tiếng Anh 10 Unit 5 5.7 Writing timdapan.com"