Tiếng Anh 10 Review 2
Listening You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). Reading Read the text about a famous woman in history. Choose the correct answer (A, B, C, or D). Vocabulary a. Fill in the blanks, using the words in the box. There are two extra words which you do not need to use. b. Fill in the blanks with the words from Unit 5. The first letter is already there. Gramm
Listening
You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).
(Em sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Em sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)
1. A woman is deciding to volunteer for a local charity. What does she want to help with?
A. the environment
B. animal conservation
C. homelessness
2. Two friends are talking about Save the Children. What does Patty say they are doing now?
A. fighting illnesses
B. building schools
C. teaching children
3. Two friends are talking about homeless people. What does Lena think is the biggest issue facing them?
A. having no food
B. having no money
C. having no place to stay
4. Chris is asking Marnie about Great Ormond Street Hospital. What does she not talk about?
A. supporting sick children
B. providing equipment for hospitals
C. rebuilding hospitals
5. Rona is talking about Habitat for Humanity. What does it do?
A. provides housing
B. hands out food
C. educates people
Reading
Read the text about a famous woman in history. Choose the correct answer (A, B, C, or D). (Đọc văn bản về một phụ nữ nổi tiếng trong lịch sử. Chọn câu trả lời đúng (A, B, C hoặc D).
Emmeline Pankhurst (1858-1928)
Emmeline Pankhurst is famous for her hard work in the fight to help get British women the right to vote. Back in the 1880s, the British government wouldn't let women (1) ____________. So, many women started to fight for the (2) ____________
to vote, including Pankhurst. Some political organizations wouldn't let her join because she was a woman, so she created her own.
In 1903, she started a group called The Women's Social and Political Union. They organized events and fought for women's rights. Some members were arrested and put in prison. But that didn't (3) ____________ them. In prison, they refused to eat, but they were forced to eat by the guards.
It wasn't until after the First World War that the government (4) ____________ women to vote, but they had to be over 30 years old. Eventually, in 1928 the government decided all women over the age of 21 (5) ____________ vote.
1. A. allow |
B. vote |
C. read |
D. speak |
2. A. school |
B. property |
C. right |
D. election |
3. A. stop |
B. stops |
C. stopped |
D. to stop |
4. A. let |
B. made |
C. had |
D. allowed |
5. A. could |
B. should |
C. can |
D. will |
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Emmeline Pankhurst nổi tiếng vì đã làm việc chăm chỉ trong cuộc đấu tranh giúp phụ nữ Anh có quyền bầu cử. Trở lại những năm 1880, chính phủ Anh không cho phép phụ nữ (1) ____________. Vì vậy, nhiều phụ nữ bắt đầu đấu tranh cho (2) ____________
để bỏ phiếu, bao gồm cả Pankhurst. Một số tổ chức chính trị sẽ không cho cô ấy tham gia vì cô ấy là phụ nữ, vì vậy cô ấy đã tạo ra tổ chức của riêng mình.
Năm 1903, bà thành lập một nhóm có tên là Hiệp hội Chính trị và Xã hội của phụ nữ. Họ tổ chức các sự kiện và đấu tranh cho quyền lợi của phụ nữ. Một số thành viên đã bị bắt và đưa vào nhà tù. Nhưng điều đó đã không (3) ____________ họ. Trong tù không chịu ăn mà bị cai ngục ép ăn.
Cho đến sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, chính phủ (4) ____________ phụ nữ mới được tham gia bầu cử, nhưng họ phải trên 30 tuổi. Cuối cùng, vào năm 1928, chính phủ quyết định tất cả phụ nữ trên 21 tuổi (5) ____________ bỏ phiếu.
Lời giải chi tiết:
1. B. vote
Giải thích: Câu liền trước đề cập đến việc bà Emmeline Pankhurst nổi tiếng vì đã góp công lớn trong cuộc đấu tranh giúp phụ nữ Anh có quyền bầu cử. Vì vậy, câu này kể về những năm 1880s, khi chính phủ Anh không cho phụ nữ quyền bầu cử. → vote
2. C.right
Giải thích: right to vote: quyền được bầu cử
3. A.stop
Giải thích: Sau trợ động từ “didn’t”, ta sử dụng động từ nguyên mẫu. → stop
4. D. allowed
Giải thích: Cấu trúc câu It was not until...that S + V2/ed (Mãi cho đến….. thì…) → allowed
5. A. could
Giải thích: Câu này kể về một sự việc trong quá khứ nên ta sử dụng động từ ở thì quá khứ → could.
a
a. Fill in the blanks, using the words in the box. There are two extra words which you do not need to use. (Điền vào chỗ trống, sử dụng các từ trong hộp. Có hai từ thừa mà em không cần phải sử dụng.)
1. Lots of charity organizations' aim is wildlife __________. They work hard to protect the natural environment.
2. Our class will __________ a bake sale to raise money for charity.
3. These organizations __________ food for homeless people.
Phương pháp giải:
- donate (v): ủng hộ
- conservation (n): sự bảo tồn
- provide (v): cung cấp
- raise (v): phát động, nâng cao
- organize (v): tổ chức
Lời giải chi tiết:
1. Lots of charity organizations' aim is wildlife conservation. They work hard to protect the natural environment. (Mục đích của rất nhiều tổ chức từ thiện là bảo tồn động vật hoang dã. Họ làm việc chăm chỉ để bảo vệ môi trường tự nhiên.)
2. Our class will organize a bake sale to raise money for charity. (Lớp chúng ta sẽ tổ chức một buổi bán bánh mì để gây quỹ từ thiện.)
3. These organizations provide food for homeless people. (Các tổ chức này cung cấp thực phẩm cho những người vô gia cư.)
b
b. Fill in the blanks with the words from Unit 5. The first letter is already there. (Điền vào chỗ trống với các từ trong Bài 5. Chữ cái đầu tiên đã có sẵn.)
1. In the past, women didn't have the r_________ to go to university. They had to stay at home and do the chores.
2. Many governments didn't a_________ women to v_________ back then. Women had to fight for equal voting rights.
3. Tim was d_________ with his final exam result. He studied really hard for it.
Lời giải chi tiết:
1. In the past, women didn't have the right to go to university. They had to stay at home and do the chores. (Trước đây, phụ nữ không có quyền học đại học. Họ phải ở nhà và làm việc nhà.)
2. Many governments didn't allow women to vote back then. Women had to fight for equal voting rights. (Nhiều chính phủ hồi đó không cho phép phụ nữ bỏ phiếu. Phụ nữ đã phải đấu tranh cho quyền bầu cử bình đẳng.)
3. Tim was disappointed with his final exam result. He studied really hard for it. (Tim thất vọng với kết quả thi cuối kỳ của mình. Anh ấy đã học rất chăm chỉ vì nó.)
a
a. Write full sentences using the prompts and the Present Perfect.
(Viết các câu hoàn chỉnh bằng cách sử dụng gợi ý và thì Hiện tại hoàn thành.)
1. The organization/help/millions of people around the world/for 90 years.
2. He/donate/thousands of dollars/to the local charity/since 2008.
3. you/organize/a fundraising event/yet?
b. Rewrite what Jolie and Lena said, using reported speech.
1. Lena: What was life like for women in the 1930s?
2. Jolie: Most women stayed at home or did low paid jobs.
3. Jolie: Many women weren't allowed to choose their husbands.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Tiếng Anh 10 Review 2 timdapan.com"