Tiếng Anh 10 Grammar Builder – Unit 4
1. Write the comparative form of the adjectives and quantifiers. 2. Complete the email with the comparative form of the adjectives and quantifiers in brackets.3. Write sentences comparing a and b. Include the correct form of the words in brackets. 4. Write sentences based on the information. Use (not) as .. as and the adjective in brackets.... 4.3 5. Write the superlative form of the adjectives. 6. Complete the sentences with superlative adjectives. Add in or of before the final noun. 7. Writ
Bài 1
1. Write the comparative form of the adjectives and quantifiers.
(Viết dạng so sánh hơn của các tính từ và lượng từ sau.)
1. small (nhỏ)
2. large (lớn)
3. early (sớm)
4. powerful (mạnh)
5. much (nhiều/ ít)
6. bright (sáng)
7. few (ít)
8. many (nhiều)
9. far (xa)
10. wet (ướt)
11. pretty (xinh đẹp)
12. frightening (đáng sợ)
Lời giải chi tiết:
1. smaller |
2. larger |
3. earlier |
4. more powerful |
5. more |
6. brighter |
7. fewer |
8. more |
9. further/ farther |
10. wetter |
11. prettier |
12. more frightening |
Bài 2
2. Complete the email with the comparative form of the adjectives and quantifiers in brackets.
(Hoàn thành bức thư điện tử với dạng so sánh của các tính từ và lượng từ trong ngoặc.)
Dear Aunt Polly,
I hope you're well. Jake seems (1) _____ (happy) at his new school. It's (2) _____ (small) and (3) _____ (friendly) than his old school. His grades are (4) _____ (good) than last year. He gets (5) _____ (a little) homework but the lessons at school are (6) _____ (difficult), he says. The only bad thing about his new school is that it's (7) _____ (far) from our house. At the moment
he cycles there, but he's planning to go by bus when the weather gets (8) _____ (cold) and (9) _____ (wet).
I'm working hard for my exams but I’m not enjoying it. It's always (10) _____ (bad) at the weekend because I want to go out!
Write soon,
Eva
Lời giải chi tiết:
1. happier |
2. smaller |
3. friendlier |
4. better |
5. less |
6. more difficult |
7. further/ farther |
8. colder |
9. wetter |
10. worse |
Dear Aunt Polly,
I hope you're well. Jake seems (1) happier at his new school. It's (2) smaller and (3) friendlier than his old school. His grades are (4) better than last year. He gets (5) less homework but the lessons at school are (6) more difficult, he says. The only bad thing about his new school is that it's (7) farther from our house. At the moment he cycles there, but he's planning to go by bus when the weather gets (8) colder and (9) wetter.
I'm working hard for my exams but I’m not enjoying it. It's always (10) worse at the weekend because I want to go out!
Write soon,
Eva
(Gửi dì Polly,
Con mong dì vẫn khỏe. Jake dường như hạnh phúc hơn khi ở trường mới. Nó nhỏ hơn và thân thiện hơn trường cũ của thằng bé. Điểm số của nó cũng tốt hơn năm ngoái. Cậu bé có ít bài tậm hơn nhưng các môn học ở trường lại khó hơn thằng bé bảo thế. Chỉ có một điều không tốt về trường mới là nó xa nhà hơn. Hiện tại thằng bé đạp xe đến đó, nhưng nó dự định sẽ đi bằng xe buýt khi trời lạnh lẽo và ẩm ướt hơn.)
Bài 3
3. Write sentences comparing a and b. Include the correct form of the words in brackets.
(Viết các câu so sánh a và b, bao gồm dạng đúng của từ trong ngoặc.)
1. a. Iceland b. Egypt (far/ cold)
2. a. the Earth b. the sun (much/ small)
3. a. gold b. silver (heavy)
4. a. rock-climbing b. hiking (dangerous)
5. a. cycling b. skiing (much/ easy)
6. a. the USA b. the UK (far/ big)
7. a. Porsches b. Skodas (expensive)
8. a. icestorms b. thunderstorms (far/ rare)
9.a. a broken ankle b. a sprained ankle (bad)
Lời giải chi tiết:
1. Iceland is far colder than Egypt.
(Iceland thì lạnh hơn nhiều so với Ai Cập.)
2. The Earth is much smaller than the sun.
(Trái Đất thì nhỏ hơn nhiều so với Mặt trời.)
3. Gold is heavier than silver.
(Vàng nặng hơn bạc.)
4. Rock-climbing is more dangerous than hiking.
(Leo núi đá thì nguy hiểm hơn đi bộ leo núi.)
5. Cycling is much easier than skiing.
(Đạp xe thì dễ hơn là trượt tuyết.)
6. The USA is far bigger than the UK.
(Mĩ lớn hơn Anh rất nhiều.)
7. Porsches are more expensive than Skodas.
(Xe Porsches thì đắt hơn nhiều so với xe Skodas.)
8. Ice storms are far rarer than thunderstorms.
(Bão băng thì hiếm hơn nhiều so với bão dông.)
9. A broken ankle is worse than a sprained ankle.
(Gãy mắt cá chân thì tệ hơn là bị bong gân.)
Bài 4
4. Write sentences based on the information. Use (not) as .. as and the adjective in brackets.... 4.3
1. Tom and Karen both weigh 72 kg. (heavy)
(Tom và Karen đều nặng 72kg.)
2. The pen costs £12.95 and the book costs £8.50. (expensive)
(Cây bút giá 12 bảng Anh và 95 xu còn cuốn sách giá 8 bảng Anh và 50 xu.)
3. Darren is 154 cm tall and Lucy is 165 cm tall. (tall)
(Daren cao 154 cm và Lucy cao 165 cm.)
4. London is 150 km away and Leeds is 180 km away. (far)
(Luân Đôn cách xa 150 mét còn Leeds cách xa 180 km.)
5. The skiing holiday costs £500 and the beach holiday costs the same. (cheap)
(Kì nghỉ trượt tuyết tốn 500 bảng Anh và kì nghỉ ngoài bãi biển đồng giá.)
6. About a hundred students choose to study Spanish each year and only fifty choose French. (popular)
(Khoảng 100 sinh viên chọn học tiếng Tây Ban Nha trong khi chỉ có 50 người chọn tiếng Pháp.)
Lời giải chi tiết:
1. Tom is as heavy as Karen.
(Tom nặng bằng Karen.)
2. The book isn’t as expensive as the pen.
(Cuốn sách không đắt bằng cây bút.)
3. Darren isn’t as tall as Lucy.
(Darren không cao bằng Lucy.)
4. London isn’t as far (away) as Leeds.
(Luân Đôn không xa bằng Leeds.)
5. The skiing holiday is as cheap as the beach holiday.
(Kì nghỉ trượt tuyết rẻ như kì nghỉ ở bãi biển.)
6. French isn’t as popular as Spanish.
(Tiếng Pháp không phổ biến bằng tiếng Tây Ban Nha.)
Bài 5
4D (Part 1). Superlatives (So sánh nhất)
5. Write the superlative form of the adjectives.
(Viết dạng so sánh nhất của các tính từ.)
1. big (lớn)
2. scary (đáng sợ)
3. bad (tệ)
4. far (xa)
5. good (tốt)
6. intelligent (thông minh)
Lời giải chi tiết:
1. the biggest |
2. the scariest |
3. the worst |
4. the furthest/ farthest |
5. the best |
6. the most intelligent |
Bài 6
6. Complete the sentences with superlative adjectives. Add in or of before the final noun.
(Hoàn thành các câu sau với các tính từ so sánh nhất. Thêm in hoặc of trước danh từ cuối cùng.)
1. Joe is _____ (intelligent) boy _____ the school.
2. Friday is _____ (good) day _____ the week.
3. This is _____ (bad) restaurant _____ London.
4. Lake Superior is _____ (big) _____ the five Great Lakes.
5. 21 December is _____ (short) day _____ the year.
Lời giải chi tiết:
1. the most intelligent; in |
2. the best; of |
3. the worst; in |
4. the biggest; of |
5. the shortest; of |
1. Joe is the most intelligent boy in the school.
(Joe là cậu bé thông minh nhất trường.)
2. Friday is the best day of the week.
(Thứ 6 là ngày tuyệt nhất trong tuần.)
3. This is the worst restaurant in London.
(Đây là nhà hàng tệ nhất Luân Đôn.)
4. Lake Superior is the biggest of the five Great Lakes.
(Hồ Superior là hồ lớn nhất trong Ngũ Đại Hồ.)
5. 21 December is the shortest day of the year.
(21 tháng 12 là ngày ngắn nhất trong năm.)
Bài 7
7. Write the questions. Use the superlative form of the adjective, and add in or of where necessary.
(Viết các câu hỏi. Sử dụng dạng so sánh nhất của tính từ, và thêm in hoặc of vào chỗ cần thiết.)
1. Who/ intelligent/ person/ the class/?
2. What / good /day/ the week/?
3. What/ bad/ day/ the week/?
4. What/ beautiful/ city/ your country/?
5. Who/ good-looking/ actor on TV/?
Lời giải chi tiết:
1. Who’s the most intelligent person in the class?
(Ai là người thông minh nhất trong lớp?)
2. What is the best day of the week?
(Ngày nào là ngày tuyệt nhất trong tuần?)
3. What is the worst day of the week?
(Ngày nào tệ nhất trong tuần?)
4. What is the most beautiful city in your country?
(Thành phố nào đẹp nhất quốc gia bạn?)
5. Who is the best-looking actor on TV?
(Ai là diễn viên đẹp trai nhất trên TV?)
Bài 8
8. Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 7. Give your opinions.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 7. Đưa ra ý kiến của bạn.)
Lời giải chi tiết:
1. Duy is the most intelligent person in my class.
(Duy là người thông minh nhất lớp tôi.)
2. Friday is the best day of the week. Because I can have a day-off the day after.
(Thứ sáu là ngày tốt nhất trong tuần. Bởi vì tôi có thể có một ngày nghỉ vào ngày hôm sau.)
3. Monday is the worst day of the week. Because I am not ready for a new week.
(Thứ Hai là ngày tồi tệ nhất trong tuần. Vì tôi chưa sẵn sàng cho một tuần mới.)
4. Ha Noi is the most beautiful city in my country.
(Hà Nội là thành phố đẹp nhất trên đất nước tôi.)
5. I think Brad Pitt is the most good-looking actor on TV.
(Tôi nghĩ Brad Pitt là nam diễn viên đẹp trai nhất trên TV.)
Bài 9
4D (Part 2). Too and enough
9. Write sentences with words from the table below. Use too and the infinitive.
(Viết câu với các từ trong bảng dưới. Dùng too và động từ nguyên mẫu có to.)
Lời giải chi tiết:
James is too young to take his driving test.
(James còn quá nhỏ để thi lấy bằng lái xe.)
You are too short to reach that shelf.
(Cậu quá thấp để có thể vươn tới kệ.)
This pizza is too hot to eat.
(Cái pizza này quá nóng để ăn.)
The sky’s too cloudy to see the stars.
(Trời quá nhiều mây để xem sao.)
It’s too cold to swim in the sea.
(Trời quá lạnh để bơi ngoài biển.)
This suitcase is too heavy to lift.
(Cái túi hành lí này quá nặng để xách đi.)
Bài 10
10. Rewrite the sentences in exercise 9 with the adjectives below and enough.
(Viết lại các câu trong bài 9 với các động từ bên dưới và enough.)
dear cool light old tall warm
Lời giải chi tiết:
James isn't old enough to take his driving test.
(Jame chưa đủ tuổi để thi bằng lái xe.)
You aren’t tall enough to reach that shelf.
(Cậu chưa đủ cao để với tới cái kệ đó.)
This pizza isn’t cool enough to eat.
(Cái pizza chưa đủ nguội để ăn.)
The sky isn’t clear enough to see the stars.
(Trời không đủ quang để ngắm sao.)
It isn’t warm enough to swim in the sea.
(Trời không đủ nóng để bơi ngoài biển.)
This suitcase isn’t light enough to lift.
(Cái túi hành lí này không đủ nhẹ để mang.)
Bài 11
11. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu sau với các động từ trong ngoặc.)
1. If we _____ (use) public transport instead of cars, we _____ (reduce) our carbon footprint.
2. If we ______ (cut down) rainforests, we _____ (destroy) many animals' natural habitat.
3. We _____ (can) combat climate change if we _____ (conserve) energy.
4. You _____ (save) electricity if you _____ (not leave) the lights on.
Lời giải chi tiết:
1. use, reduce |
2. cut down, destroy |
3. can, conserve |
4. save, don’t leave |
1. If we use public transport instead of cars, we reduce our carbon footprint.
(Nếu chúng ta sử dụng phương tiện công cộng thay vì ô tô, chúng ta giảm được lượng khú thải cacbon.)
2. If we cut down rainforests, we destroy many animals' natural habitat.
(Nếu chúng ta chặt phá rừng nhiệt đới, chúng ta phá hủy nơi cư trú tự nhiên của nhiều động vật.)
3. We can combat climate change if we conserve energy.
(Chúng ta có thể chống lại biến đổi khí hậu nếu chúng ta bảo vệ năng lượng.)
4. You save electricity if you don’t leave the lights on.
(Bạn tiết kiệm điện khi bạn không để đèn sáng.)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Tiếng Anh 10 Grammar Builder – Unit 4 timdapan.com"