Thả diều trang 35 SGK Tiếng Việt 3 tập 1 Cánh diều

Ở hai khổ thơ đầu, tác giả so sánh cánh diều với những gì? Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao? Từ phơi ở khổ thơ 3 cho biết khổ thơ này tả cảnh thả diều vào thời gian nào trong ngày. Em thích những hình ảnh so sánh nào trong các khổ thơ 3 và 4? Vì sao? Tìm những từ ngữ tả tiếng sáo diều trong bài thơ. Học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu.


Phần I

Bài đọc: 

Thả diều

(Trích)

Cánh diều no gió

Sáo nó thổi vang

Sao trời trôi qua

Diều thành trăng vàng.

 

Cánh diều no gió

Tiếng nó trong ngần

Diều hay chiếc thuyền

Trôi trên sông Ngân.

 

Cánh diều no gió

Tiếng nó chơi vơi

Diều là hạt cau

Phơi trên nong trời. 

Trời như cánh đồng

Xong mùa gặt hái

Diều em – lưỡi liềm

Ai quên bỏ lại.

 

Cánh diều no gió

Nhạc trời réo vang

Tiếng diều xanh lúa

Uốn cong tre làng.

TRẦN ĐĂNG KHOA


Phần II

Đọc hiểu:

Câu 1: Ở hai khổ thơ đầu, tác giả so sánh cánh diều với những gì? Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao? 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ hai khổ thơ đầu để tìm những hình ảnh so sánh.  

Lời giải chi tiết:

Ở hai khổ thơ đầu, tác giả so sánh cánh diều với trăng vàng và chiếc thuyền.

Em thích hình ảnh so sánh chiếc diều với trăng vàng. Vì trăng rất đẹp, mỗi đêm đều chiếu sáng, soi đường cho mọi người. 


Câu 2

Câu 2: Từ phơi ở khổ thơ 3 cho biết khổ thơ này tả cảnh thả diều vào thời gian nào trong ngày. 

Phương pháp giải:

Em đọc khổ thơ 3 để tìm hiểu thời gian tả cảnh thả diều trong bài.  

Lời giải chi tiết:

Từ phơi ở khổ thơ 3 cho biết khổ thơ này tả cảnh thả diều vào thời gian trưa chiều trong ngày.  


Câu 3

Câu 3: Em thích những hình ảnh so sánh nào trong các khổ thơ 3 và 4? Vì sao? 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ khổ thơ 3 và 4 để tìm những hình ảnh so sánh và lựa chọn hình ảnh so sánh mà em thích.  

Lời giải chi tiết:

Em thích những hình ảnh so sánh trong các khổ thơ 3 và 4 là: Diều em – lưỡi liềm.

Em thích hình ảnh so sánh này vì trong mùa lúa chín, lười liềm là vật dụng giúp các bác nông dân có thể gặt lúa về, làm thành những hạt gạo thơm ngon. 


Câu 4

Câu 4: Tìm những từ ngữ tả tiếng sáo diều trong bài thơ.

- Học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài thơ để tìm những từ ngữ tả tiếng sáo.   

Lời giải chi tiết:

Những từ ngữ tả tiếng sáo diều trong bài thơ là: Thổi vang, trong ngần, chơi vơi, nhạc trời, réo vang.  


Phần III

Luyện tập:

Câu 1: Xếp các từ ngữ của một câu có hình ảnh so sánh trong bài thơ vào chỗ phù hợp trong sơ đồ sau:

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài thơ để tìm hình ảnh so sánh và sắp xếp vào sơ đồ.   

Lời giải chi tiết:

Sự vật 1

Từ so sánh

Sự vật 2

Diều

Hạt cau

Diều

Thành

Trăng vàng

Diều

Hay

Chiếc thuyền

Trời

Như

Cánh đồng

Diều

-

Lưỡi liềm


Câu 2

Câu 2: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn sau:

a) Trái nhót như ngọn đèn tín hiệu

Trỏ lối sang mùa hè.

Quả cà chua như cái đèn lồng nhỏ xíu

Thắp mùa đông ấm những đêm thâu.

Quả ớt như ngọn lửa đèn dầu

Chạm đầu lưỡi – chạm vào sức nóng.

PHẠM TIẾN DUẬT

b) Con trâu mộng lừng lững, mập mạp, hai cái sừng của nó như hai vầng trăng khuyết.

NAM ANH

c) Hoa giấy đẹp một cách giản dị. Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng mảnh hơn và có màu sắc rực rỡ. 

TRẦN HOÀI DƯƠNG

Phương pháp giải:

Em đọc các câu thơ, câu văn để tìm những hình ảnh so sánh. 

Lời giải chi tiết:

a) Trái nhót – ngọn đèn tín hiệu.

Quả cà chua – đèn lồng.

Quả ớt – ngọn lửa đèn dầu.

b) Hai cái sừng trâu – hai vầng trăng khuyết.

c) cánh hoa giấy – chiếc lá.