Test yourself 1 - Trang 26 VBT Tiếng Anh 9 mới
Circle the word with a different stress pattern from the others. (1.0pt)
Bài 1
Task 1. Circle the word with a different stress pattern from the others. (1.0pt)
(Chọn từ có trọng âm khác với các từ còn lại.)
1. A. attraction B. emergency C. administrative D. recognition
Lời giải:
attraction /əˈtrækʃn/
emergency /iˈmɜːdʒənsi/
administrative /ədˈmɪnɪstrətɪv/
recognition /ˌrekəɡˈnɪʃn/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại rơi vào âm tiết 2.
Đáp án: D
2. A. artisan B. confident C. negative D. underpass
Lời giải:
artisan /ˌɑːtɪˈzæn/
confident /ˈkɒnfɪdənt/
negative /ˈneɡətɪv/
underpass /ˈʌndəpɑːs/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại rơi vào âm tiết 1.
Đáp án: A
3. A. affordable B. delighted C. loudspeaker D. exhibition
Lời giải:
affordable /əˈfɔːdəbl/
delighted /dɪˈlaɪtɪd/
loudspeaker /ˌlaʊdˈspiːkə(r)/
exhibition /ˌeksɪˈbɪʃn/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại rơi vào âm tiết 2.
Đáp án: D
4. A. lacquerware B. contestant C. fabulous D. noticeable
Lời giải:
lacquerware /ˈlækərweə(r)/
contestant /kənˈtestənt/
fabulous /ˈfæbjələs/
noticeable /ˈnəʊtɪsəbl/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết 3.
Đáp án: B
5. A. authenticity B. metropolitan C. cooperative D. multicultural
Lời giải:
authenticity /ˌɔːθenˈtɪsəti/
metropolitan /ˌmetrəˈpɒlɪtən/
cooperative /kəʊˈɒpərətɪv/
multicultural /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết 3.
Đáp án: B
Bài 2
Task 2. Find the suitable word/ phrase in the box and write it under each picture. (1.0 pt)
(Tìm từ thích hợp trong ô điền vào dưới mỗi hình.)
marble sculpture sedge mat knitting worried exctited
embroidery carving moulding sad embarrassed
marble sculpture (n): kiến trúc cẩm thạch
sedge mats (n.pl): chiếu cói
knitting (n): đan
worried (adj): lo lắng
excited (adj): hào hứng
embroidery (n): thêu
carving (n): nghệ thuật chạm, khắc
moulding (n): nghệ thuật đúc
sad (adj): buồn
embarrassed (adj): xấu hổ
Đáp án:
1. sedge mats
2. embroidery
3. knitting
4. marble sculpture
5. carving
6. excited
Bài 3,4
Task 3. Complete the sentences using the correct form of the words from the box. (1.0pt)
(Hoàn thành các câu sau sử dụng dạng đúng của động từ.)
watch put up with turn up win set up
watch (v): nhìn, xem
put up with (v.phr): chịu đựng
turn up (v.phr): đến
win (v): thắng
set up (v.phr): thành lập, gây dựng
1. Is your sister happy about __________ the scholarship? – Yes, she is. But my parents are happier.
Lời giải:
Động từ cần điền đứng sau giới từ (about) => động từ được chia dạng V-ing
Đáp án: Is your sister happy about winning the scholarship? – Yes, she is. But my parents are happier.
Tạm dịch: Có phải chị của câu vui vì nhận được học bổng không? – Đúng vậy. Nhưng bố mẹ tớ còn vui hơn.
2. My next door neighbor often play drum late at night. I can’t _______it. I want to move to another place.
Động từ cần điền đứng sau động từ khuyết thiếu (can’t) => động từ chia ở dạng nguyên thể V-inf
Đáp án: My next door neighbor often play drum late at night. I can’t put up with it. I want to move to another place.
Tạm dịch: Hàng xóm bên cạnh nhà tôi thường chơi trống vào đêm khuya. Tôi không thể chịu đựng nổi. Tôi muốn chuyển đi nơi khác.
3. Some years ago, Mr. Quang ___________ his business with only some money. Now he has a big company in Ho Chi Minh city.
“Some years ago” là dấu hiệu thì quá khứ đơn => động từ chia dạng Ved/V2
Đáp án: Some years ago, Mr. Quang set up his business with only some money. Now he has a big company in Ho Chi Minh city.
Tạm dịch: Một vài năm trước, ông Quang gây dựng nên doanh nghiệp của mình chỉ với một số vốn nhỏ. Giờ thì ông ấy đã có một công ty lớn ở thành phố Hồ Chí Minh
4. My sister likes _________ other people buying and selling things there.
like + V-ing => động từ được chia dạng V-ing
Đáp án: My sister likes watching other people buying and selling things there.
Tạm dịch: Chị tớ thích ngắm mọi người mua và bán hàng ngoài kia.
5. I didn’t know that he had already arrived. At what time did he ___________?
Công thức câu nghi vấn của thì quá khứ đơn với từ để hỏi:
(?) wh-word + did + S + V-inf + O?
=> động từ cần điền chia dạng nguyên thể V-inf
Đáp án: I didn’t know that he had already arrived. At what time did he turn up?
Tạm dịch: Tôi không biết là anh ta đã đến. Anh ta đến lúc mấy giờ?
Task 4. Choose A, B , C , D to complete the sentences. (1.0pt)
(Chọn đáp án đúng để hoàn thành những câu sau)
1. How did artisans make this statue? – Oh, they made it by _________hot liquid bronze into a mould.
A. pumping B. spraying C. pouring D. loading
Lời giải:
pump (v): bơm
spray (v): xịt
lour (v): đổ
loading (v): chất, chở
=> How did artisans make this statue? – Oh, they made it by pouring hot liquid bronze into a mould.
Tạm dịch: Những người nghệ nhân làm ra bức tượng này như thế nào? - Ồ, họ làm nó bằng cách đổ dung dịch đồng vào trong một khuôn đúc.
Đáp án: D
2. Public transport in this city is convenient and reliable _____________ you can go by bus, by train, or by taxi. Remember that taxis are rather expensive.
A. although B. since C. so D. in order that
Lời giải:
although + clause: mặc dù
since + clause: bởi vì
so + clause: vì vậy
in order that + clause: để
=> public transport in this city is convenient and reliable so you can go by bus, by train, or by taxi. Remember that taxis are rather expensive.
Tạm dịch: Giao thông công cộng ở thành phố này rất thuận tiện và đáng tin cậy nên bạn có thể đi bằng xe buýt, tàu hoặc taxi.
Đáp án: C
3. I don’t know what to do to cheer her _______because she’s just failed her driving test.
A. in B. up C. off D. at
Lời giải:
cheer sb up (v.phr): làm ai đó vui lên
=> I don’t know what to do to cheer her up because she’s just failed her driving test.
Tạm dịch: Tôi không biết làm cách nào để cậu ấy vui lên bởi vì cậu ấy vừa trượt kì thi lấy bằng lái.
Đáp án: B
4. He is very careful. When the teacher says anything, he often puts it __________ in his note book.
A. down B. on C. with D. up
Lời giải:
put sth down (v.phr): ghi chép lại, đặt xuống
put sth (v.phr): mặc lên
put sth up (v.phr): dựng lên, xây lên
=> He is very careful. When the teacher says anything, he often puts it down in his note book.
Tạm dịch: Anh ấy rất cẩn thận. Mỗi khi giáo viên nói gì, anh ấy thường ghi vào sổ ghi chú của mình.
Đáp án: A
5. The helpline was set up by the Vietnamese government with the aim to create favourable conditions for children to _________ physically and mentally.
A. operate B. help C. save D. develop
Lời giải:
operate (v): hoạt động, vận hành
help (v): giúp đỡ
save (v): cứu
develop (v): phát triển
=> The helpline was set up by the Vietnamese government with the aim to create favourable conditions for children to develop physically and mentally.
Tạm dịch: Đường dây giúp đỡ được lập nên bởi chính phủ Việt Nam với mục tiêu tạo ra một môi trường thuận lợi cho sự phát triển cả về thể chất và tinh thần của trẻ.
Đáp án: D
Bài 5,6
Task 5. Read the following paragraph and choose the correct answer A, B, C or D for each of the gaps. (1.0pt)
(Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống.)
London is a big city but many of the people who live there (1) _________ it a number of small towns put together. Each district has its own identity and atmosphere and some parts are even described by their inhabitants as “villages”. Much of the center of the city consists (2) ________ shops and businesses and the majority of people live in the suburbs. A great (3) ________ of them travel to work in the city everyday by train, bus, tube, or car; this is called commuting. Commuters might spend as much as two hours every morning getting to work and another two hours getting home again. The cost of living in London is (4) _________ than in most other parts of Britain, and many people are paid extra money on top of their salaries because of this. Millions of visitors come to London every year from all over the world to see the famous sights, such as Bucking Palace, where the Queen lives, and many other historic buildings. London is also very famous for its theatres, red buses and black taxis. Some people find it noisy, dirty place (5) ________it has many large, pleasant parks where everyone can enjoy some peace and quiet. London has many attractions, both for people from overseas and for people from other parts of Britain.
1. A. regard B. feel C. think D. see
2. A. in B. on C. of D. at
3. A. a lot B. lot C. much D. many
4. A. taller B. higher C. bigger D. much
5. A. but B. although C. because D. since
1. London is a big city but many of the people who live there (1) _________ it a number of small towns put together.
Lời giải:
regard something (as) something (v): xem như, cho là
feel (v): cảm thấy
think (v): nghĩ
see (v): nhìn, thấy
=> London is a big city but many of the people who live there regard it a number of small towns put together.
Tạm dịch: Luân Đôn là một thành phố lớn nhưng nhiều người sống ở đây xem đây là nhiều thị trấn nhỏ ghép lại với nhau.
Đáp án: A
2. Much of the center of the city consists (2) ________ shops and businesses and the majority of people live in the suburbs.
consist of (v.phr): bao gồm, gồm có
=> Much of the center of the city consists of shops and businesses and the majority of people live in the suburbs.
Tạm dich: Phần lớn trung tâm của thành phố gồm các cửa hàng và doanh nghiệp và đa phần người dân sống ở vùng ngoại ô.
Đáp án: C
3. A great (3) ________ of them travel to work in the city everyday by train, bus, tube, or car; this is called commuting.
A great many of + plural noun: rất nhiều…
=> A great many of them travel to work in the city everyday by train, bus, tube, or car; this is called commuting.
Tạm dịch: Rất nhiều người trong số họ lên thành phố để làm việc hàng ngày bằng tàu hỏa, xe buýt, tàu điện ngầm hoặc ô tô; việc này được gọi là “commuting”.
Đáp án: D
4. The cost of living in London is (4) _________ than in most other parts of Britain, and many people are paid extra money on top of their salaries because of this.
Lời giải:
Câu có “than” là dấu hiệu của dạng so sánh hơn => tính từ phải thêm đuôi “-er”, không dùng much
tall (adj): cao (dùng để miêu tả hình dáng con người, hoặc vật gì có cao và mỏng)
high (adj): cao (dùng để chỉ thứ gì đó cách xa mặt đất hoặc hơn mức bình thường, dùng trong giá cả, tỉ lệ,…)
big (adj): to lớn
=> The cost of living in London is higher than in most other parts of Britain, and many people are paid extra money on top of their salaries because of this.
Tạm dịch: Chi phí sinh hoạt ở Luân Đôn cao hơn so với hầu hết các khu vực khác của Anh và nhiều người được trả thêm tiền trên mức lương của họ vì điều này.
Đáp án: B
5. Some people find it noisy, dirty place (5) ________it has many large, pleasant parks where everyone can enjoy some peace and quiet.
Lời giải:
but: nhưng
although: mặc dù
because= since: bởi vì
=> Some people find it noisy, dirty place but it has many large, pleasant parks where everyone can enjoy some peace and quiet.
Tạm dịch: Một số người thấy ở đây là nơi ồn ào, bẩn thỉu nhưng ở đây cũng có nhiều công viên rộng lớn, dễ chịu, nơi mọi người có thể tận hưởng chút yên bình và tĩnh lặng.
Đáp án: A
Tạm dịch đoạn văn:
Luân Đôn là một thành phố lớn nhưng nhiều người sống ở đây xem đây là nhiều thành phố nhỏ ghép lại với nhau. Mỗi vùng có bản sắc và bầu không khí riêng và một số vùng thậm chí được người dân miêu tả là “làng”. Ở trung tâm của thành phố hầu hết là các cửa hàng và doanh nghiệp và phần lớn người dân sống ở vùng ngoại ô. Rất nhiều người trong số họ lên thành phố để làm việc hàng ngày bằng tàu hỏa, xe buýt, tàu điện ngầm hoặc ô tô; việc này được gọi là “commuting”. Những người này (commuter) có thể mất tới hai giờ mỗi sáng để đi làm và hai giờ nữa để trở về nhà. Chi phí sinh hoạt ở Luân Đôn cao hơn so với hầu hết các khu vực khác của Anh và nhiều người được trả thêm tiền trên mức lương của họ vì điều này. Hàng triệu du khách đến London mỗi năm từ khắp nơi trên thế giới để xem các điểm tham quan nổi tiếng, như Cung điện Bucking, nơi Nữ hoàng sống và nhiều tòa nhà lịch sử khác. London cũng rất nổi tiếng với các nhà hát, xe buýt màu đỏ và taxi màu đen. Một số người thấy ở đây là nơi ồn ào, bẩn thỉu nhưng ở đây cũng có nhiều công viên rộng lớn, dễ chịu, nơi mọi người có thể tận hưởng chút yên bình và tĩnh lặng. London có nhiều điểm đến hấp dẫn, đối với cả người nước ngoài và cho
người dân từ các vùng khác của Anh.
Task 6. Match the first halves in column A with the second ones in column B to make sentences. (1.0pt)
(Nối những vế ở cột A với cột B để tạo thành câu đúng.)
A |
B |
1. In England, many people choose to buy their houses in the suburbs 2. My father asked me to show him 3. I can’t do this math exercises 4. While I am doing my homework, 5. Yesterday I went to the super market with my mother and we couldn’t decide
|
a. how to find information about sports on the Internet. b. my sister was lying on the sofa watching TV. c. what to buy for my father’s birthday. d. so that they can avoid the noise and pollution in the city. e. because it is very difficult for me. |
Lơi giải:
Dịch nghĩa:
A |
B |
1. Ở Anh, nhiều người chọn chọn mua nhà ở ngoại ô 2. Bố tôi đề nghị tôi chỉ cho ông ấy 3. Tôi không thể làm bài toán này 4. Trong khi tôi đang làm bài tập về nhà, 5. Hôm qua tôi đi đến siêu thị với mẹ tôi và tôi đã không thể quyết định
|
a. cách để tìm được thông tin thể thao trên mạng. b. chị tôi đnag nằm trên ghế sofa xem ti vi. c. mua gì tặng bố vào ngày sinh nhật. d. để họ có thế tránh được tiếng ồn và sự ô nhiễm ở thành phố. e. bởi vì bài này rất khó đối với tôi. |
Đáp án:
1 - d: In England, many people choose to buy their houses in the suburbs so that they can avoid the noise and pollution in the city.
Tạm dịch: Ở Anh, nhiều người chọn chọn mua nhà ở ngoại ô để họ có thế tránh được tiếng ồn và sự ô nhiễm ở thành phố.
2 - b: My father asked me to show him how to find information about sports on the Internet.
Tạm dịch: Bố tôi đề nghị tôi chỉ cho ông ấy cách để tìm được thông tin thể thao trên mạng.
3 - e: I can’t do this math exercises because it is very difficult for me.
Tạm dịch: Tôi không thể làm bài toán này bởi vì bài này rất khó đối với tôi.
4 - b: While I am doing my homework, my sister was lying on the sofa watching TV.
Tạm dịch: Trong khi tôi đang làm bài tập về nhà, my sister was lying on the sofa watching TV.
5 - a: Yesterday I went to the super market with my mother and we couldn’t decide.
Tạm dịch: Hôm qua tôi đi đến siêu thị với mẹ tôi và tôi đã không thể quyết định mua gì tặng bố vào ngày sinh nhật.
Bài 7,8
Task 7. There are 5 mistakes in 5 sentences in the passage. Find out the sentence, write down and correct them. (2.0pts)
(Có 5 lỗi sai trong 5 câu của đoạn văn. Tìm câu sai và sửa lại.)
CAN YOU ADVISE ME?
I am writing to you because I would like become a journalist when I leave school. Since you are the editor of the local newspaper, I hope that you may be able to give me some advice about what I should to do. I have written some articles during my spare time and I am enclosing two of them. I hope that you won’t mind looking at them and telling me whether you think they are good or not. I would appreciate any comments you make because I am keen to learn. I also wonder if you could advise me about a few other matters. Do you think it is the better to do the course in journalism at a college or try to get a job as a junior reporter as soon as I finish school? Do newspapers prefer to employ people with a qualification in journalism or to train them while they are actually doing the job? Another question I would like to ask is, would you advise me to specialize in one kind of report, such as politics, or it is advisable to know a little bit about a lot of subjects? I am sure that you are very busy but I would be grateful for any advice you could give me. Finally, would it be possible to come into the newspaper offices one day so that I could see how a real newspaper operate? I would welcome the opportunity to do that.
1. I am writing to you because I would like become a journalist when I leave school.
Lời giải:
would like + to + V-inf: muốn làm gì
=> I am writing to you because I would like to become a journalist when I leave school.
Tạm dịch: Cháu viết thư cho chú vì cháu muốn trở thành một nhà báo sau khi khi cháu rời trường.
2. Since you are the editor of the local newspaper, I hope that you may be able to give me some advice about what I should to do.
Lời giải:
modal verb (should) + V-inf: nên làm gì
=> Since you are the editor of the local newspaper, I hope that you may be able to give me some advice about what I should do.
Tạm dịch: Vì chú là biên tập viên của tờ báo địa phương, cháu mong rằng chú có thể cho cháu một vài lời khuyên về điều cháu nên làm.
3. Do you think it is the better to do the course in journalism at a college or try to get a job as a junior reporter as soon as I finish school?
Lời giải:
Khi sử dùng dạng so sánh hơn của tính từ, dùng “more + long adj” hoặc “short adj-er”, không dùng “the” phía trước.
=> Do you think it is better to do the course in journalism at a college or try to get a job as a junior reporter as soon as I finish school?
Tạm dịch: Chú nghĩ rằng học khóa học về báo chí ở trường đại học thì tốt hơn hay tìm việc làm như một phóng viên tập sự ngay khi học xong cấp 3 thì tốt hơn?
4. Another question I would like to ask is, would you advise me to specialize in one kind of report, such as politics, or it is advisable to know a little bit about a lot of subjects?
Lời giải:
Report: bài báo cáo
Reporting: việc trình báo
=> cần dùng “reporting” thay cho “report”
=> Another question I would like to ask is, would you advise me to specialize in one kind of reporting, such as politics, or it is advisable to know a little bit about a lot of subjects?
Tạm dịch: Một câu hỏi khác mà cháu muốn hỏi đó là, chú nghĩ rằng cháu nên tập trung vào một mảng báo nhất định, chẳng hạn như chính trị, hay là cháu nên biết một chút về nhiều mảng khác nhau.
5. Finally, would it be possible to come into the newspaper offices one day so that I could see how a real newspaper operate?
Lời giải:
Khi từ để hỏi đứng ở giữa câu, sau một động từ thì ta không chia ở dạng nghi vấn “wh-word/how + auxiliary verb + S + V?” mà câu có từ để hỏi được chia ở dạng:
Wh-word/how + S +V (Verb chia theo thì)
Câu cần chia ở thì hiện tại, “a real newspaper” là số ít => chia động từ thành Vs/es: operates
=> Finally, would it be possible to come into the newspaper offices one day so that I could see how a real newspaper operates?
Tạm dịch: Cuối cùng, liệu cháu có thể đến tòa soạn báo để xem một tờ báo được sản xuất như thế nào được không ạ?
Dịch đoạn văn:
CHÚ CÓ THỂ TƯ VẤN CHO CHÁU KHÔNG?
Cháu viết thư cho chú vì cháu muốn trở thành một nhà báo khi cháu rời trường. Vì chú là biên tập viên của tờ báo địa phương, cháu hy vọng rằng chú có thể cho cháu một lời khuyên về những gì cháu nên làm. Cháu đã viết một vài bài báo trong thời gian rảnh rỗi và trong thư này cháu đính kèm hai bài trong số đó. Cháu hi vọng chú sẽ xem 2 bài báo đó và góp ý cho cháu xem nó đã tốt hay chưa. Cháu sẽ cảm kích bất kỳ ý kiến nào chú đưa ra bởi vì cháu muốn học hỏi. Cháu cũng tự hỏi liệu chú có thể tư vấn cho cháu về một vài vấn đề khác được không. Chú nghĩ cháu học một khóa học báo chí tại một trường đại học hay cố gắng để xin làm phóng viên thực tập ngay sau khi cháu học xong? Các tòa báo thích tuyển dụng những người có trình độ chuyên môn báo chí hơn hay là thích đào tạo họ trong khi họ đang thực sự làm công việc này? : Một câu hỏi khác mà cháu muốn hỏi đó là, chú nghĩ rằng cháu nên tập trung vào một mảng báo nhất định, chẳng hạn như chính trị, hay là cháu nên biết một chút về nhiều mảng khác nhau? Cháu biết chắc chắn rằng chú rất bận rộn nhưng cháu sẽ biết ơn bất kỳ lời khuyên nào bạn có thể cho cháu. : Cuối cùng, liệu cháu có thể đến tòa soạn báo để xem một tờ báo được sản xuất như thế nào được không ạ? Cháu sẽ hoan nghênh cơ hội để làm điều đó.
Task 8. Write full sentences to make a passage, using the suggested words and phrases given. (2.0 pts)
(Hoàn thành các câu sau sử dụng từ và cụm từ đã cho để tạo thành bài văn hoàn chỉnh)
1. Hi / I / Paul /. / I / from / London /, / but / I / live / on / Sark /, / an / island / British Isles /.
Lời giải:
Câu diễn tả thực tế ở hiện tại => chia thì hiện tại đơn.
“British Isles” là tên quần đảo cần dùng mạo từ “the” phía trước => the British Isles
in + Danh từ chỉ tên quốc gia => in the British Isles: Ở vương quốc Anh
Đáp án: Hi, I’m Paul. I am from London, but I live on Sark, an island in the British Isles.
Tạm dịch: Xin chào Paul. Tớ đến từ Luân Đôn, nhưng tớ sống ở Sark, một hòn đảo trên quần đảo nước Anh.
2. London / fantastic / city /; / it / really / big / with / amazing / buildings / and / luxury shops /, / but / it / noisy /. / I / not / fond / of / it/. / I / prefer / quitter / places /.
Lời giải:
Câu diễn tả thực tế ở hiện tại => chia thì hiện tại đơn.
Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ “tobe”:
S + is/am/are + Bổ ngữ
Đáp án: London is a fantastic city; it’s really big with amazing buildings and luxury shops, but it’s noisy. I am not fond of it. I prefer quitter places.
Tạm dịch: Luân Đôn là một thành phố tuyệt vời; nó cực kì rộng lớn với những tòa nhà cao tầng và những cửa hàng sang trọng, nhưng ở đây cũng rất ồn ào. Tớ không thích điều đó. Tớ thích những nơi yên tĩnh hơn.
3. Sark / tiny / , /5.45km2 / , / and / its / population / small / too/. / there / only / about / 600 people / on / island /. / there / some / small / shops / and / restaurants / , / one or two / offices / and / one / school /. / but / incredible / thing / is / there / no / cars / !
Lời giải:
Câu diễn tả thực tế ở hiện tại => chia thì hiện tại đơn.
Dùng mạo từ “the” cho “incredible thing” vì “incredible thing” đã xác định là “there are no cars”.
Đáp án: Sark is tiny, 5.45km2, and its population is small too. There are only about 600 people on the island. There are some small shops and restaurants, one or two offices and ne school. But the incredible thing is there are no cars.
Tạm dịch: Sark có diện tích nhỏ là 5,4 km2 và dân số cũng ít. Chỉ có khoảng 600 người trên đảo. Có một số cửa hàng và nhà hàng nhỏ, một hoặc hai văn phòng và trường học. Nhưng điều đáng kinh ngạc là không có xe hơi.
4. Sark / ideal / for / cycling / and / it / popular / place / for / tourists /. / it / really / pretty / and / there / a lot of / animals /.
Lời giải:
Câu diễn tả thực tế ở hiện tại => chia thì hiện tại đơn.
“popular place” lần đầu tiên được nhắc đến => dùng mạo từ “a” phía trước.
Đáp án: Sark is ideal for cycling and it’s a popular place for tourists. It’s really pretty and there are a lot of animals.
Tạm dịch: Sark là một địa điểm lý tưởng để đạp xe và là nơi nổi tiếng đối với du khách. Nó thật sự đẹp và có nhiều các loài thú.
5. I / interested / cycling / and / photography /, / not / shopping / or / fast / cars /. / that / why / my / home / here / in / Sark /, / not / London /. / it / the / perfect / place / for / me /.
Lời giải:
Câu diễn tả thực tế ở hiện tại => chia thì hiện tại đơn.
Cấu trúc: be interested in + N/ V-ing: thích làm gì
Đáp án: I am interested in cycling and photography, not shopping or fast cars. That’s why my home is here in Sark, not London. It’s the perfect place for me.
Tạm dịch: Tớ rất thích đạp xe và chụp ảnh, không thích mua sắm hay ngồi xe hơi. Đó là lý do tại sao tớ lại sống ở Sark chứ không sống ở Luân Đôn. Đây là một nơi ở tuyệt vời đối với tớ.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Test yourself 1 - Trang 26 VBT Tiếng Anh 9 mới timdapan.com"