Soạn bài Từ láy - Siêu ngắn

Soạn bài Từ láy siêu ngắn nhất trang 41 SGK ngữ văn 7 tập 1 giúp tiết kiệm thời gian soạn bài


Phần I

CÁC LOẠI TỪ LÁY

1.

- Từ láy đăm đăm: có các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn.

- Từ láy mếu máo: có sự giống nhau về phụ âm đầu giữa các tiếng.

- Từ láy liêu xiêu: có sự giống nhau về vần giữa các tiếng.

2. Phân loại từ láy:

- Láy toàn bộ: đăm đăm

- Láy bộ phận: mếu máo, liêu xiêu

3. Không dùng bật bật, thẳm thẳm vì đó là những từ láy toàn bộ đã có sự biến đổi về thanh điệu và phụ âm cuối, không có sự hài hòa về âm thanh.


Phần II

NGHĨA CỦA TỪ LÁY

1. Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm mô phỏng âm thanh (từ tượng thanh).

2. Các từ láy trong mỗi nhóm có điểm chung về âm thanh và về nghĩa:

a) lí nhí, li ti, ti hí: có chung khuôn vần i, gợi tính chất chung là nhỏ bé.

b) nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh: tả trạng thái dao động, ẩn hiện, không rõ ràng.

3. Sắc thái của các từ láy mềm mại, đo đỏ giảm nhẹ hơn so với các tiếng gốc: mềm, đỏ.


Phần III

LUYỆN TẬP


Câu 1 -> 3

Trả lời câu 1 (trang 43, SGK Ngữ văn 7, tập 1)

a) Các từ láy trong đoạn văn: bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, chiêm chiếp, ríu ran, nặng nề.

b) Xếp vào bảng phân loại:

Từ láy toàn bộ

bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp

Từ láy bộ phận

nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nặng nề


Trả lời câu 2 (trang 43, SGK Ngữ văn 7, tập 1)

Các từ láy đó là: lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách.


Trả lời câu 3 (trang 43, SGK Ngữ văn 7, tập 1)

Các từ thích hợp là:

- nhẹ nhàng, nhẹ nhõm:

a) nhẹ nhàng

b) nhẹ nhõm

- xấu xí, xấu xa:

a) xấu xa

b) xấu xí.

- tan tành, tan tác:

a) tan tành

b) tan tác


Câu 4 -> 6

Trả lời câu 4 (trang 43, SGK Ngữ văn 7, tập 1)

Đặt câu:

- Bạn Hoa có dáng người nhỏ nhắn.

- Em không nên để bụng những chuyện nhỏ nhặt.

Bạn Lan ăn uống nhỏ nhẻ, từ tốn.

- Nói xấu người khác là rất nhỏ nhen.

- Những món quà tuy nhỏ nhoi nhưng mang lại nhiều ý nghĩa.

 

Trả lời câu 5 (trang 43, SGK Ngữ văn 7, tập 1)

Các từ: máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, nảy nở là từ ghép.

 

Trả lời câu 6 (trang 43, SGK Ngữ văn 7, tập 1)

Chiền: có nghĩa là chùa.

: có nghĩa là đầy đủ.

rớt: có nghĩa là: rơi

hành: có nghĩa là làm, thực hành.

⟹ Như vậy, các từ chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành đều là từ ghép.