Soạn bài Thực hành Tiếng Việt trang 86 SGK Ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết

Soạn bài Thực hành Tiếng Việt trang 86 chi tiết SGK ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập


Câu 1

Lựa chọn từ ngữ

Câu 1 (trang 86 SGK Ngữ văn 6 tập 2)

Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu:

Do kế hoạch phát triển công nghiệp thiếu bền vững, Trái Đất đang nóng dần lên, băng Bắc Cực và Nam Cực đang tan chảy, khiển nước biển dâng cao, nhấn chìm nhiều thành phố, làng mạc, nhiều cánh đồng màu mỡ. Tầng ô-dôn bị thủng nhiều chỗ, đất đai, nước, không khí bị ô nhiễm nặng nề, đe doạ sự sống của muôn loài.

a. Trong đoạn văn trên có nhiều từ là từ mượn, chẳng hạn: kế hoạch, phát triển, công nghiệp, băng, ô-dôn, không khí, ô nhiễm, ... Theo em, từ nào được vay mượn từ tiếng Hán, từ nào được vay mượn từ tiếng Anh? Vì sao em xác định như vậy?

b. Trong các từ mượn như công nghiệp, băng, Ô-dôn, ô nhiễm, từ nào gây cho em cảm giác về từ mượn rõ nhất? Vì sao?

c. Các yếu tố như không, nhiễm không chỉ xuất hiện trong không khí, ô nhiễm mà còn được dùng để tạo nên nhiều từ khác mà chúng ta vẫn sử dụng hằng ngày. Hãy kể thêm một số từ có những yếu tố ấy và giải thích ý nghĩa của chúng.

Phương pháp giải:

Nhớ lại kiến thức về từ mượn để trả lời câu hỏi này.

Lời giải chi tiết:

a.

- Các từ vay mượn tiếng Hán: động vật, thực vật, tồn tại.

=> Các từ này có cách đọc và hình thức chính tả giống từ thuần Việt, có tính chất khái quát về nghĩa.

- Các từ vay mượn tiếng Anh: bai-ôm.

=> Từ có gạch nối giữa các âm tiết. 

b.

- Từ ô-dôn cho em cảm giác từ mượn rõ nhất.

- Vì từ ngữ này có phần gạch nối rất dễ nhận biết.

c. Một số từ có yếu tố không, nhiễm:

- chân không: khoảng không gian không chứa một dạng vật chất nào cả

- không gian: hình thức tồn tại cơ bản của vật chất (cùng với thời gian), trong đó các vật thể có độ dài và độ lớn khác nhau, cái nọ ở cách cái kia

- nhiễm trùng: bị vi trùng xâm nhập vào cơ thể.

- miễn nhiễm: cơ thể có đề kháng, không bị yếu tố gây bệnh xâm nhập.


Câu 2

Câu 2 (trang 86 SGK Ngữ văn 6 tập 2)

Qua việc thực hiện các yêu cầu ở bài tập 1, em rút ra nhận xét gì về đặc điểm của vốn từ tiếng Việt?

Phương pháp giải:

Từ các từ mượn và từ thuần Việt của bài tập 1, em nhận xét về ngôn ngữ của Tiếng Việt.

Lời giải chi tiết:

Qua việc thực hiện các yêu cầu trên, em rút ra nhận xét về đặc điểm của vốn từ tiếng Việt: tiếng Việt có vốn từ đa dạng và phong phú. Trong đó có từ mượn và từ thuần Việt. Từ mượn được vay mượn từ nhiều ngôn ngữ khác, vay mượn nhiều của tiếng Hán, tiếng Pháp, tiếng Anh. Chính sự vay mượn ngôn ngữ này, làm giàu thêm vốn từ tiếng Việt.  


Câu 3

Lựa chọn cấu trúc câu

Câu 3 (trang 87 SGK Ngữ văn 6 tập 2)

Hãy diễn đạt lại câu văn sau đây theo hướng thay thế từ mượn bằng từ quen thuộc hoặc dễ hiểu hơn vốn đã có từ lâu trong vốn từ tiếng Việt:

Các fan cuồng thực sự phấn khích, hân hoan khi thấy idol của mình xuất hiện trên cửa chiếc chuyên cơ vừa đáp xuống phi trường.

Phương pháp giải:

Tìm những từ mượn trong câu trên, sau đó thay thế bằng từ Thuần Việt và đặt lại câu.

Lời giải chi tiết:

- Thay đổi: Những người hâm mộ thực sự phấn khích, hân hoan khi thấy thần tượng của mình xuất hiện trên cửa chiếc máy bay vừa đáp xuống sân bay.

+ Các fan cuồng được thay bằng những người hâm mộ

+ idol được thay bằng thần tượng

+ chuyên cơ được thay bằng máy bay

+ phi trường được thay bằng sân bay.