Soạn bài Ôn tập bài 8 SGK Ngữ văn 9 tập 2 Chân trời sáng tạo

Trình bày các đặc điểm của thể thơ song thất lục bát.


Câu 1

Trả lời Câu hỏi 1 Ôn tập trang 83 SGK Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo

Trình bày các đặc điểm của thể thơ song thất lục bát.

Phương pháp giải:

Gợi nhớ kiến thức để trình bày đặc điểm của thể thơ.

Lời giải chi tiết:

Thơ song thất lục bát gồm có 2 câu 7 chữ và 1 câu 6 chữ, 1 câu 8 chữ. Chữ cuối câu bảy trên vần với chữ thứ 5 câu bảy dưới, chữ cuối câu bảy dưới vần với chữ cuối câu lục, tiếng cuối câu lục vần với chữ thứ 6 câu bát. Và chữ cuối câu bát vần với chữ thứ 5 (đôi khi chữ thứ 3) của câu thất tiếp theo.


Câu 2

Trả lời Câu hỏi 2 Ôn tập trang 83 SGK Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo

Đọc lại các văn bản đã học và điền thông tin vào bảng sau (làm vào vở).

Phương pháp giải:

Gợi nhớ kiến thức để điền vào thông tin.

Lời giải chi tiết:

Văn bản

Từ ngữ, hình ảnh độc đáo

Mạch cảm xúc

Cảm hứng chủ đạo

Chủ đề

Nỗi nhớ thương của người chinh phụ

oanh già, ý nhi gáy trước nhà

đào quyến gió đông, tuyết mai trắng mãi đào đông đỏ bờ

nỗi nhớ dai dẳng của người chinh phụ chờ chồng từ năm này qua năm khác

cảm hứng buồn, nhớ mong

tình cảm đôi lứa

Hai chữ nước nhà

con ơi! Nhớ đức sinh thành, 

Sao cho khỏi để ô danh với đời. 

người cha chăng chối bàn giao việc lại cho con nhưng thực chất khẳng định lại những công lao của cha ông

hào hùng

quê hưng, đất nước

Tì bà hành

'tiếng suối lạnh', 'ôm sầu, đau giận', 'bình bạc vỡ', 'ngựa thét giong', thật 'thanh tao', và 'buông xé lụa' 

Qua tiếng đàn tài hoa và số phận lận đận của người ca nữ, nhà thơ đã bộc lộ tâm sự về cuộc đời, về nhân sinh. 

Bài thơ là tiếng lòng cảm thương đậm chất nhân văn của nhà thơ đối với tài năng bị cuộc đời vô tình lãng quên.

kiếp người trôi nổi, bạc bẽo, buồn thương, xót xa nhưng không hề oán trách số phận.

 


Câu 3

Trả lời Câu hỏi 3 Ôn tập trang 83 SGK Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo

Nhận xét về vần, nhịp của đoạn trích sau:

Ngập ngừng lá rụng cành trâm

Buổi hôm nghe dậy tiếng cầm xôn xao.

 

Hẹn nơi nao, Hán Dương cầu nọ (137)

Chiều lại tìm nào có tiêu hao

Ngập ngừng gió thổi chéo bào

Bãi hôm tuôn dẫy nước trào mênh mông.

 

Tin thường lại người không thấy lại (141)

Hoa dương tàn đã trải rêu xanh

Rêu xanh mấy lớp xung quanh

Sân đi một bước trăm tình ngẩn ngơ.

(Chinh phụ ngâm, nguyên tác chữ Hán: Đặng Trần Côn, bản diễn Nôm: Phan Huy Ích)

Phương pháp giải:

Đọc kĩ đoạn trích để nhận xét về vần nhịp.

Lời giải chi tiết:

- Vần:

+ Đoạn trích sử dụng vần bằng, gieo vần ở các tiếng cuối của câu 2, 4, 6, 8, 10, 12.

+ Các vần được gieo đều đặn, tạo sự liên kết, liền mạch cho đoạn thơ.

- Nhịp:

+ Nhịp thơ đa dạng, linh hoạt, thay đổi theo từng câu:

+ Câu 1, 3, 5, 7, 9, 11: nhịp 2/2/4

+ Câu 2, 4, 6, 8, 10, 12: nhịp 3/4

-) Sự thay đổi nhịp điệu tạo nên sự uyển chuyển, du dương cho đoạn thơ, phù hợp với nội dung trữ tình, miêu tả tâm trạng. 

=> Tác dụng: Vần, nhịp góp phần tạo nên âm hưởng du dương, uyển chuyển cho đoạn thơ. Vần, nhịp giúp thể hiện tâm trạng bâng khuâng, ngỡ ngàng, buồn thương của nhân vật trữ tình


Câu 4

Trả lời Câu hỏi 4 Ôn tập trang 83 SGK Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo

Xác định ý nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm khác nghĩa trong các nhóm từ ngữ sau:

- Thần đồng, đồng tâm hiệp lực

- Đồng minh hội, tường minh

Phương pháp giải:

Gợi nhớ kiến thức để xác định ý nghĩa của yếu tố Hán Việt.

Lời giải chi tiết:

Ý nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm khác nghĩa:

1. Thần đồng - Đồng tâm hiệp lực:

- Thần đồng:

+ Thần: có nghĩa là "thần thánh", "kỳ diệu"

+ Đồng: có nghĩa là "trẻ em"

+ Nghĩa: trẻ em có tài năng phi thường, xuất chúng

- Đồng tâm hiệp lực:

+ Đồng: có nghĩa là "cùng", "chung"

+ Tâm: có nghĩa là "lòng"

+ Hiệp: có nghĩa là "hợp", "gộp lại"

+ Lực: có nghĩa là "sức mạnh"

+ Nghĩa: cùng một lòng, chung sức mạnh

2. Đồng minh hội - Tường minh:

- Đồng minh hội:

+ Đồng: có nghĩa là "cùng", "chung"

+ Minh: có nghĩa là "sáng", "hiểu rõ"

+ Hội: có nghĩa là "cuộc họp", "tổ chức"

+ Nghĩa: tổ chức liên minh, hợp tác giữa các quốc gia.

- Tường minh:

+ Tường: có nghĩa là "rõ ràng", "hiển nhiên".

+ Minh: có nghĩa là "sáng", "hiểu rõ".

+ Nghĩa: rõ ràng, sáng tỏ, dễ hiểu.


Câu 5

Trả lời Câu hỏi 5 Ôn tập trang 83 SGK Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo

Rút ra những điều cần lưu ý khi viết bài văn nghị luận phân tích một văn bản thơ: chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và hiệu quả thẩm mĩ của nó.

Phương pháp giải:

Gợi nhớ kiến thức để đưa ra những điều cần lưu ý.

Lời giải chi tiết:

- Về nội dung:

+ Xác định được chủ đề và phân tích, đánh giá ý nghĩa, giá trị của chủ đề bài thơ.

+ Phân tích, đánh giá được một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật như dạng thức xuất hiện của chủ thể trữ tình, kết cấu, từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ,…

- Về hình thức:

+ Lập luận chặt chẽ, thể hiện được những suy nghĩ, cảm nhận của người viết về bài thơ.

+ Có bằng chứng tin cậy từ bài thơ.

+ Diễn đạt mạch lạc, sử dụng được các câu chuyển tiếp, các từ ngữ liên kết giúp người đọc nhận ra mạch lập luận.


Câu 6

Trả lời Câu hỏi 6 Ôn tập trang 83 SGK Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo

Theo em, để cuộc thảo luận nhóm về một vấn đề trong đời sống trở nên thú vị và hữu ích, cần có những điều kiện gì?

Phương pháp giải:

Gợi nhớ kiến thức để đưa ra những điều kiện.

Lời giải chi tiết:

Để cuộc thảo luận nhóm về một vấn đề trong đời sống trở nên thú vị và hữu ích, cần có sự chuẩn bị kỹ lưỡng, kỹ năng thảo luận tốt, môi trường thảo luận phù hợp và kỹ năng kết thúc thảo luận hiệu quả.


Câu 7

Trả lời Câu hỏi 7 Ôn tập trang 83 SGK Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo

Vì sao cần chia sẻ tình cảm của mình với người khác và thấu hiểu cảm xúc của họ?

Phương pháp giải:

Gợi nhớ kiến thức để đưa ra lí do theo bản thân.

Lời giải chi tiết:

Chia sẻ tình cảm và thấu hiểu cảm xúc của người khác là những kỹ năng quan trọng giúp ta xây dựng những mối quan hệ tốt đẹp, nâng cao chất lượng cuộc sống và góp phần tạo nên một xã hội hạnh phúc và văn minh.  

Bài giải tiếp theo