Soạn bài Nội dung ôn tập cuối học kì I SGK Ngữ văn 6 tập 1 Cánh diều siêu ngắn

Soạn bài Nội dung ôn tập cuối học kì I siêu ngắn Ngữ văn 6 tập 1 Cánh diều với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập


Phần I

ĐỌC HIỂU VĂN BẢN

Trả lời câu 1 (trang 107 SGK Ngữ văn 6 tập 1)

Phương pháp giải:

Em xem lại mục lục, liệt kê các kiểu văn bản và tên tác phẩm của học kì 1.

Lời giải chi tiết:

- Truyện: Thánh Gióng, Thạch Sanh, Sự tích Hồ Gươm.

- Thơ: À ơi tay mẹ, Về thăm mẹ, ca dao Việt Nam

- Kí: Trong lòng mẹ, Đồng Tháp Mười mùa nước nổi, thơ ấu của Hon-đa

- Văn bản nghị luận:  Nguyên Hồng- nhà văn của những người cùng khổ, vẻ đẹp của một bài ca dao, Thánh Gióng- tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước.

- Văn bản thông tin: Hồ Chí Minh và "Tuyên ngôn Độc lập", "Diễn biến Chiến dịch Điện Biên Phủ", giờ Trái Đất.


Câu 2

Trả lời câu 2 (trang 107 SGK Ngữ văn 6 tập 1)

Phương pháp giải:

Em kẻ bảng trên vào vở, sau đó rà soát lại các tác phẩm kì 1 và điền vào bảng sao cho phù hợp.

Lời giải chi tiết:


Câu 3

Trả lời câu 3 (trang 108 SGK Ngữ văn 6 tập 1)

Phương pháp giải:

Từ những bài học em đã học ở kì 1, tự rút ra những kinh nghiệm và lưu ý khi đọc các thể loại này.

Lời giải chi tiết:

- Lưu ý khi đọc truyện truyền thuyết, cổ tích:

+ Nhận biết được một số yếu tố hình thức: chi tiết, cốt truyện, nhân vật, yếu tố hoang đường,…

+ Nhận biết được một số yếu tố nội dung: đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ người kể.

- Lưu ý khi đọc thơ lục bát:

+ Nhận biết được một số yếu tố hình thức: vần, nhịp, dòng và khổ thơ,…

+ Nhận biết được một số yếu tố nội dung: đề tài, chủ đề, cảm xúc, ý nghĩa,… của bài thơ lục bát.

- Lưu ý khi đọc kí:

+ Nhận biết được một số yếu tố hình thức: ngôi kể thứ nhất, tính xác thực, cách kể sự việc, hình thức ghi chép,…

+ Nhận biết được một số yếu tố nội dung: đề tài, chủ đề, tình cảm, cảm xúc người viết,…


Câu 4

Trả lời câu 4 (trang 108 SGK Ngữ văn 6 tập 1)

Phương pháp giải:

Nhớ lại các vấn đề, nội dung mà các văn bản đề cập trong kì 1.

Lời giải chi tiết:

Theo em, trong sách Ngữ văn 6, tập 1, có những nội dung gần gũi và có tác dụng với đời sống hiện nay và với chính bản thân em là vấn đề về trái đất, môi trường.

- Văn bản Giờ Trái Đất là văn bản khuyến khích một cộng đồng toàn cầu hãy liên kết với nhau để chia sẻ những cơ hội và thách thức của việc tạo ra một thế giới phát triển bền vững. Chiến dịch Giờ Trái Đất góp phần không nhỏ vào việc tiết kiệm điện năng, giảm thiểu khí thải CO2, giảm hiệu ứng nhà kính, chống biến đổi khí hậu.


Phần II

VIẾT

Trả lời câu 5 (trang 87 SGK Ngữ văn 6 tập 1)

Phương pháp giải:

Em xem lại mục lục và thống kê các đề bài đã cho ở phần VIẾT.

Lời giải chi tiết:

- Văn bản tự sự:

+ Viết bài văn hoặc đoạn văn kể về một kỉ niệm của bản thân

+ Viết bài văn kể lại một truyền thuyết hoặc cổ tích

- Văn bản biểu cảm: 

+ Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về thơ lục bát

- Văn bản thông tin:

+ Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện


Câu 6

Trả lời câu 6 (trang 87 SGK Ngữ văn 6 tập 1)

Phương pháp giải:

Em xem lại phần VIẾT và thống kê các bước tiến hành viết văn bản.

Lời giải chi tiết:


Câu 7

Trả lời câu 7 (trang 87 SGK Ngữ văn 6 tập 1)

Phương pháp giải:

Trong chương trình kì 1, em đã luyện làm thơ lục bát và tập viết bài văn kể về một kỉ niệm của bản thân, giờ em hãy nêu tác dụng của những bài học đó.

Lời giải chi tiết:

Tác dụng:

- Tác dụng của làm thơ theo thể thơ lục bát để nắm được cách gieo vần và phối thanh, ngắt nhịp giản dị mà biến hoá vô cùng linh hoạt, phong phú và đa dạng trong khả năng diễn tả thể hiện sức sống mãnh liệt, mang đậm vẻ đẹp tâm hồn con người Việt Nam.

- Tập viết bài văn kể một kỉ niệm của bản thân để rèn luyện kĩ năng viết văn bản tự sự kể chuyện giúp các em tập cách diễn đạt kể chuyện, sử dụng ngôn ngữ phù hợp trong sáng để diễn tả lại điều muốn kể kể cả trong văn viết và văn nói.


Phần III

NÓI VÀ NGHE

Trả lời câu 8 (trang 88 SGK Ngữ văn 6 tập 1)

Phương pháp giải:

Xem lại mục lục phần nói và nghe, sau đó liệt kê ra các nội dung chính được rèn luyện, từ đó nêu lên mối quan hệ đến nội dung đọc hiểu và viết.

Lời giải chi tiết:

* Các nội dung chính:

- Nói:

Kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích

+ Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ

+ Kể về một kỉ niệm của bản thân

+ Trình bày ý kiến về một vấn đề

+ Thảo luận ý nghĩa về một sự kiện lịch sử.

- Nghe:

+ Nắm được nội dung trình bày của người khác

+ Có thái độ và kĩ năng nghe phù hợp


Phần IV

TIẾNG VIỆT

Trả lời câu 9 (trang 88 SGK Ngữ văn 6 tập 1)

Phương pháp giải:

Xem lại mục lục phần Thực hành Tiếng Việt sau đó giở xem từng bài và liệt kê các nội dung tiếng Việt đã được học.

Lời giải chi tiết:

- Bài 1: Từ đơn và từ phức (từ ghép, từ láy)

- Bài 2: Các biện pháp tu từ (ẩn dụ)

- Bài 3: Từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn

- Bài 4: Thành ngữ, dấu chấm phẩy

- Bài 5: Mở rộng thành phần câu