Soạn bài Động từ - Ngắn gọn nhất

Soạn Văn lớp 6 ngắn gọn tập 1 bài Động từ. Câu 1. Tìm động từ trong những câu sau:


I. Đặc điểm của động từ:

1. Tìm động từ trong những câu sau:

a. đi, đến, ra, hỏi.

b. lấy, làm, lễ.

c. treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề.

2. Ýnghĩa khái quát của các động từ: là loại từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.

3. Động từ có đặc điểm gì khác danh từ:

* Danh từ:

- Không kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, vẫn, hãy, chớ, đừng…

- Thường làm chủ ngữ trong câu

- Khi làm vị ngữ phải có từ là đứng trước.

* Động từ:

- Kết hợp với các từ: đã, đang, sẽ, vẫn, hãy, chớ, đừng…

- Thường làm vị ngữ trong câu.

- Không thể kết hợp với các từ: những, các, số từ và lượng từ.

- Khi động từ làm chủ ngữ (rất ít) thì nó mất khả năng kết hợp với các từ đã, đang, sẽ…

II. Các loại động từ chính:

1. Xếp vào bảng phân loại:

 

Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau

Không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau.

Trả lời câu hỏi làm gì?

 

Đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, -yêu, đứng, chạy.

Trả lời các câu hỏi làm sao? Thế nào?

 

Dám, toan, đừng, định.

Buồn, gãy, ghét, đau, nhức, nứt, vui, yêu

2. Tìm thêm những từ có đặc điểm tương tự động từ thuộc mỗi nhóm trên :

- Động từ chỉ hành động (Trả lời cho câu hỏi làm gì?): đánh, biếu, tặng, suy nghĩ…

- Động từ chỉ trạng thái (Trả lời câu hỏi làm sao? Thế nào?): vỡ, bẻ, mòn… 

III. LUYỆN TẬP:

1. Tìm động từ trong truyện “Lợn cưới áo mới”. Cho biết các động từ ấy thuộc những loại nào?

- Động từ tình thái: có, đem, thấy, bảo, giơ.

- Động từ chỉ hành động, trạng thái: tức, tức tối, chạy, đứng hóng, khen, đợi, hỏi, may, mặc.

2. Đọc truyện vui sau và cho biết câu chuyện buồn cười chỗ nào:

   Câu chuyện buồn cười ở chỗ anh chàng này thà chết chứ nhất quyết không chịu đưa cho ai cái gì. Chỉ có người ta đưa anh cái gì thì anh mới nhận. Đây là bản tính bần tiện nên nó trở thành thói quen cho việc dùng từ của anh.

Bài giải tiếp theo


Bài học bổ sung