Các thành phần chính của câu

Soạn bài Các thành phần chính của câu siêu ngắn nhất trang 92 SGK ngữ văn 6 tập 2 giúp tiết kiệm thời gian soạn bài


Phần I

PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VỚI THÀNH PHẦN PHỤ

1. Các thành phần câu đã học ở bậc Tiểu học: chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ.

2. Tìm thành phần câu:

- Trạng ngữ: Chẳng bao lâu.

- Chủ ngữ: tôi

- Vị ngữ: đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.

3.

- Thử lược bỏ từng thành phần:

+ Lược bỏ trạng ngữ, ý nghĩa cơ bản của câu không thay đổi.

+ Không thể lược bỏ chủ ngữ và vị ngữ vì câu sẽ trở nên khó hiểu.

- Nhận xét: Những thành phần bắt buộc không thể lược bỏ gọi là thành phần chính của câu. Những thành phần không bắt buộc gọi là thành phần phụ (trạng ngữ, định ngữ, bổ ngữ).


Phần II

VỊ NGỮ

1. Đặc điểm của vị ngữ:

- Vị ngữ có thể kết hợp với phó từ ở phía trước (đã, đang, sẽ,…).

- Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì?

2. Phân tích cấu tạo vị ngữ:

a) ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.

- Vị ngữ là cụm động từ.

b) nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.

- Vị ngữ là cụm động từ (nằm sát bên bờ sông) và tính từ (ồn ào, đông vui, tấp nập).

c) là người bạn thân của nông dân Việt Nam.

- Vị ngữ là cụm danh từ.

   giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.

- Vị ngữ là cụm động từ.


Phần III

CHỦ NGỮ

1. Quan hệ chủ ngữ - vị ngữ:

- Chủ ngữ: nêu tên sự vật, hiện tượng.

- Vị ngữ: thông báo về hành động, trạng thái, đặc điểm,… của sự vật, hiện tượng.

2. Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai? Con gì? Cái gì?

3. Phân tích cấu tạo chủ ngữ ở phần I, II:

- Tôi: đại từ

- Chợ Năm Căn: cụm danh từ

- Cây tre: cụm danh từ

- Tre, nứa, mai, vầu: danh từ


Phần IV

LUYỆN TẬP:

Trả lời câu 1 (trang 94, SGK Ngữ văn 6, tập 2):

Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu:

(1) Chẳng bao lâu,       tôi    /     đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.

                             CN (đại từ)                            VN (cụm động từ)

-   Đôi càng tôi       /        mẫm bóng.

CN (cụm danh từ)        VN (tính từ)

(2) Những cái vuốt ở chân, ở khoeo    /    cứ cứng dần và nhọn hoắt.

      CN (cụm danh từ)                                       VN (cụm tính từ)

(3) Tôi       /        co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.

CN (đại từ)                      VN (cụm động từ)

(4) Những ngọn cỏ    /    gẫy rạp y như có nhát dao vừa lia qua.

  CN (cụm danh từ)                    VN (cụm động từ)


Trả lời câu 2 (trang 94, SGK Ngữ văn 6, tập 2):

Đặt 3 câu theo yêu cầu:

a) Bạn Lan giúp bà cụ qua đường.

b) Bạn Hòa có đôi mắt tròn xoe, đen láy.

c) Dế Mèn là cậu thanh niên tự cao, tự đại.


Trả lời câu 3 (trang 94, SGK Ngữ văn 6, tập 2):

Chủ ngữ trong câu em vừa đặt:

a) Chủ ngữ: Bạn Lan (Trả lời câu hỏi: Ai?).

b. Chủ ngữ: Bạn Hòa (Trả lời câu hỏi: Ai?).

c. Chủ ngữ: Dế Mèn (Trả lời câu hỏi: Con gì?).