Skills - trang 51 Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 mới
Look at the tourist map of Costa Rica, a country in Central America. Work with a partner. Discuss what tourists can do or see in Costa Rica.
Reading
Go green (Sống xanh)
1. Look at the tourist map of Costa Rica, a country in Central America. Work with a partner. Discuss what tourists can do or see in Costa Rica.
(Nhìn vào bản đồ du lịch của Costa Rica, một quốc gia ở Trung Mỹ. Làm việc với bạn em. Thảo luận khách du lịch có thể làm gì và thấy gì ở Costa Rica.)
Lời giải chi tiết:
Tourists can swim in the sea, visit marine national parks, see the volcanoes, watch the monkeys in national parks, visit the beautiful beaches...
(Khách du lịch có thể đi bơi ở biển, thăm công viên quốc gia biển, xem núi lửa, ngắm khỉ trong công viên quốc gia, thăm những bãi biển đẹp... )
Bài 2
2. Read two opinions about ecotourism. Choose the best title for them.
(Đọc 2 lựa chọn về du lịch sinh thái. Chọn tựa đề hay nhất cho chúng.)
Marco, an environmentalist from Costa Rica:
People travel a lot more nowadays. Mass tourism has contributed to the destruction of the environment. More and more hotels are built while forests and beaches are destroyed. A lot of waste from hotels and vehicles is also discharged into the water and air. I think ecotourism can help to solve this problem because it is sustainable and done for the purpose of enjoying nature. Although relatively new, ecotourism is growing rapidly. The money from ecotourism goes back to nature. How does this happen? Local governments use the money for the preservation of their national parks, and the different species of fauna and flora found there. Tour guides and travel brochures educate tourists about the protection of the environment. Tourists enjoy the beauty of wildlife without harming it. They stay with local families instead of hotels and get to know their culture and lifestyle.
Pablo, a farmer from Costa Rica: Costa Rica is one of the world’s best ecotourism destinations. We have beautiful beaches, thick rain forests, exciting volcanoes, and exotic wildlife. The local government and tour guides tell us that ecotourism is good for us, but the fact is, I don’t really know what it is. But I do know that when tourists come here, there are more jobs for us, and I can earn more. However, there are bad things as well. We have to change our way of life. To entertain tourists, we have to change our usual foods to suit their tastes or adapt dances and traditions to suit their needs.
Phương pháp giải:
- Đọc qua nội dung của bài
- Tìm một số những ý chính trong cả 2 đoạn
- Tiêu đề là phải bao trùm hết nội dung của cả đoạn.
Lời giải chi tiết:
a. Sustainable Ecotourism and Jobs (nghề nghiệp và du lịch sinh thái bề vững)
b. Pros and Conss of Ecotourism (Lợi và bất lợi của dư lịch sinh thái)
c. Ecotourism - A Solution to Environmental Problems (Du lịch sinh thái – một giải pháp cho các vấn đề môi trường)
=> Đáp án: b. Pros and Conss of Ecotourism (Lợi và bất lợi của du lịch sinh thái)
Tạm dịch:
Marco, một nhà môi trường học từ Costa Rica:
Người ta du lịch nhiều hơn vào ngày nay. Du lịch ồ ạt đã góp phần làm phá hủy môi trường. Ngày càng có nhiều khách sạn được xây nên trong khi những khu rừng và bãi biển lại bị phá hủy. Nhiều rác từ khách sạn và xe cộ cũng được thải vào nước và không khí. Tôi nghĩ du lịch sinh thái có thể giải quyết vấn đề này bởi vì nó bền vững và được thực hiện dành cho mục đích tận hưởng thiên nhiên. Mặc dù tương đối mới mẻ du lịch sinh thái đang phát triển nhanh chóng. Tiền từ du lịch sinh thái dành lại cho tự nhiên. Điều này diễn ra như thế nào? Chính quyền địa phương sử dụng tiền để bảo tồn công viên quốc gia và hệ động thực vật khác nhau được tìm thấy ở đây. Hướng dẫn viên và tờ bướm du lịch hướng dẫn du khách bảo vệ môi trường. Du khách tận hưởng vẻ đẹp của động vật hoang dã mà không làm hại đến chúng. Họ sống với những gia đình địa phương thay vì khách sạn và tìm hiểu biết được văn hóa và phong cách sống nơi đây.
Pablo, một nông dân từ Costa Rica: Costa Rica là một trong những địa điểm du lịch sinh thái tốt nhất thế giới. Chúng tôi có những bãi biển đẹp, rừng mưa nhiệt đới rậm rạp, núi lửa thú vị và động vật hoang dã đẹp lạ kỳ. Chính quyền địa phương và hướng dẫn viên dư lịch nói với chúng tôi rằng du lịch sinh thái tốt cho chúng tôi, nhưng sự thật là tôi thực sự không biết nó là gì. Nhưng tôi biết khi khách du lịch đến đây, có nhiều công việc hơn cho chúng tôi và tôi có thể kiếm nhiều tiền hơn. Tuy nhiên, cũng có những điều xấu. Chúng tôi phải thay đổi cách sống của mình. Để làm vui lòng khách du lịch, chúng tôi phải thay đổi thức ăn thường dùng dế hợp khẩu vị của họ và điều chinh các điệu nhảy và truyền thống để phù hợp với nhu cầu của họ.
Bài 3
3. Match these words with their meanings.
(Nối những từ này với ý nghĩa của chúng.)
Lời giải chi tiết:
1.e |
2.c |
3.a |
4.b |
5.d |
1 - e discharge = release (Đổ ra = thả, phóng thích)
2 - c fauna = all the animals living int he area (quần thể động vật = tất cả động vật sống trong một khu vực)
3 - a flaura = all the plants of a partivular place (quần thể thực vật = tất cả cây của một khu vực đặc biệt)
4 - b exotic = exciting and unusual (đẹp kì lạ = thú vị và khác thường)
5 - d adpat = change in order to be suitable for the new situations (thích nghi = thay đổi để phù hợp cho những tình huống mới)
Bài 4
4. With a partner, make a list of the positive and negative effects of ecotourism according to the two speakers.
(Làm với bạn em, lập một danh sách những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của du lịch sinh thái theo hai người nói.)
Lời giải chi tiết:
Positive effects: More money for local government to preserve nature; tourists’ awareness of how to protect the environement; more jobs and higher income for local people.
Negative effects: changing local people’s way of life.
Tạm dịch:
Tác động tích cực: Nhiều tiền hơn cho chính quyền địa phương dể bảo tồn thiên nhiên; nhận thức của du khách về cách bảo vệ môi trường; nhiều công việc hơn và thu nhập cao hơn cho người dân địa phương.
Tác động tiêu cực: thay đổi lối sống của người dân địa phương.
Bài 5
5. Who may say these things? Tick (✓) the appropriate boxes.
(Ai có thể nói những điều này? Đánh dấu chọn (✓) vào ô thích hợp.)
Lời giải chi tiết:
Marco | Pablo | |
1. Ecotourism can be beneficial to local people. |
✓ |
✓ |
2. Ecotourism can solve the problem of pollution. |
✓ |
|
3. Ecotourism can change local people's way of life. |
|
✓ |
4. To build hotels, people destroy forests. |
✓ | |
5. Tourists learn how to protect the environment. |
✓ | |
6. Ecotourism is something. I don't understand very well. |
✓ | |
7. I understand ecotourism and its benefits very well. |
✓ |
|
Tạm dịch:
1. Du lịch sinh thái có thể mang lại lợi ích cho người dân địa phương.
2. Du lịch sinh thái có thể giải quyết vấn đề ô nhiễm.
3. Du lịch sinh thái có thể thay đổi lối sống của người dân địa phương.
4. Để xây dựng khách sạn, người dân phá rừng.
5. Khách du lịch tìm hiểu cách bảo vệ môi trường.
6. Du lịch sinh thái là điều tôi không hiểu rất rõ.
7. Tôi hiểu về du lịch sinh thái và lợi ích của nó rất tốt.
Bài 6
6. Do you agree with Marco that ecotourism can truly solve the problem of pollution? Think about what happens to the environment when there are more visitors to a destination.
Lời giải chi tiết:
To some extent, the answer is yes. The money from ecotourism may be used to preserve nature. However, the local people have to use up their resources (such as energy sources, food and water) to provide good services for tourists. More tourists mean more vehicles, more water and food consumption, and more waste. Even though the discharge of waste and consumption of natural resources by tourists are minimised, air, water and noise pollution are unavoidable.
Tạm dịch:
Ở một mức độ nào đó, câu trả lời là đúng. Tiền từ khách du lịch sinh thái có thể dược dùng dế bảo tồn thiên nhiên. Tuy nhiên, người dân địa phương phải tận dụng những nguồn của họ (như nguồn năng lượng, thức ăn và nước) để cung cấp dịch vụ tốt cho du khách. Càng nhiều du khách có nghĩa là càng có nhiều xe cộ, nhiều nước và thức ăn được sử dụng và nhiều rác thải. Mặc dù việc bỏ rác và sử dụng những nguồn tài nguyên thiên nhiên từ du khách dược giảm tối thiểu nhưng ô nhiễm không khí, nước và tiếng ồn là không thể tránh khỏi.
Speaking
Travel and enjoy (Du lịch và tận hưởng)
1. Read this conversation between two friends. Then practise it with a partner.
(Đọc bài đàm thoại này giữa hai người bạn. Sau đó thực hành với một bạn em. )
Hoa: Hi, Peter. Packing your bag? Are you going somewhere?
Peter: Yeah. We’ve booked an eco tour to Bach Ma National Park near Hue City.
Hoa: Wow! What are you going to see or do there?
Peter: We can explore the mysterious hiking paths in the forests, watch the birds, and look at the plants. We’ll also spend a night at an old villa built before 1954 …
Hoa: Sounds great! But why is it called an eco tour?
Peter: Well, on an eco tour, you’ll learn how to respect and protect wildlife and local people’s life.
Hoa: I see. What else will you do?
Peter: If we have more time, we’ll visit Hue and enjoy the local food there.
Hoa: If I were you, I’d visit Lang Co Beach as well.
Peter: Thanks for the advice. I love swimming. We’ll think about that.
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
Hoa: Chào, Peter. Đang đóng gói hành lý à? Cậu sẽ đi đâu à?
Peter: À, vâng. Chúng mình đã đặt một chuyến du lịch sinh thái đến Công viên Quốc gia Bạch Mã gần thành phố Huế.
Hoa: Ô! Cậu sẽ xem hay làm gì ở đó?
Peter: Chúng minh sẽ khám phá những con đường đi bộ kỳ bí trong rừng, ngắm chim chóc và xem cây cối. Chúng mình cũng sẽ dành một buổi tối ở một ngôi nhà cổ được xây dựng trước năm 1954...
Hoa: Nghe tuyệt đấy! Nhưng tại sao nó được gọi là du lịch sinh thái nhỉ?
Peter: À, trong chuyến du lịch sinh thái, bạn sẽ học được cách trân trọng và bảo vệ động vật hoang dã và cuộc sống người dân địa phương.
Hoa: Mình hiểu rồi. Bạn sẽ làm gì khác nữa?
Peter: Nếu chúng mình có thêm thời gian, chúng mình sẽ thăm Huế và thưởng thức thức ăn địa phương ở đó.
Hoa: Nếu mình là bạn, mình cũng sẽ thăm biển Lăng Cô.
Peter: Cảm ơn lời khuyên. Mình thích bơi. Chúng mình sẽ nghĩ về điều đó.
Bài 2
2. Below are three destinations for ecotourists. Work in pairs. Choose one destination and make a similar conversation as in 1.
(Bên dưới là 3 địa điểm cho du lịch sinh thái. Làm theo cặp. Chọn một địa điểm và làm thành bài đối thoại tương tự trong mục 1.)
Where to go: Sa Pa (Lao Cai Province)
What to do and see: go hiking in the forest, visit Cat Cat village, enjoy the traditional life of the Black H’ Mong, watch the waterfalls, go camping in the forest
What else to do: buy handicrafts at a village market
Where else to visit: Sa Pa love market held every weekend
Where to go: Central Highlands
What to do and see: go biking in the forests, watch wildlife, go kayaking, visit Don Village, enjoy cooking and staying overnight with local ethnic families
What else to do: attend Gong culture festival in Dak Lak Province
Where else to visit: coffee plantations to enjoy fresh coffee
Where to go: Can Gio Biosphere Reserve (Ho Chi Minh City)
What to do and see: watch birds at sunrise or sunset, take a boat to Dam Doi to see bats hanging on trees, watch crocodiles hunting for food
What else to do: swim in the sea, enjoy seafood
Where else to visit: Monkey Island
Lời giải chi tiết:
Nhung: Oh, what are you doing, Nam?
Nam: I am packing the luggage for the trip tomorrow.
Nhung: Where are you going?
Nam: I will visit Sa Pa.
Nhung: Where is it?
Nam: It’s in Lao Cai province.
Nhung: Wow! What are you going to see or do there?
Nam: We can go hiking in the forest, visit Cat Cat village, enjoy the traditional life pf Black H’Mong, watch the waterfall, go camping in the forest.
Nhung: What else we can do and see?
Nam: We can buy handicrafts at a village market. And Sa Pa love market held every week.
Tạm dịch:
Nhung: Ô, bạn đang làm gì vậy Nam?
Nam: Mình đang đóng gói hành lý cho chuyến đi ngày mai?
Nhung: Bạn sẽ đi đâu vậy?
Nam: Mình sẽ thăm Sa Pa.
Nhung: Nó ở đâu vậy?
Nam: Nó ở tỉnh Lào Cai.
Nhung: Bạn sẽ xem hay làm gì ở đó?
Nam: Chúng tớ có thể đi bộ trong rừng, thăm bản Cát Cát, tận hưởng cuộc sống truyền thống của người HMông đen, ngắm thác nước, đi cắm trại trong rừng.
Nhung: Bạn có thể làm và xem gì khác?
Nam: Chúng ta có thể mua hàng thủ công ở một chợ trong bản làng. Và chợ tình Sa Pa được tổ chức vào mỗi tuần.
Bài 3
3. Work in groups. Choose one ecotourism destination in Viet Nam and prepare a presentation about what tourists can see and do there. Then report to other groups.
(Làm theo nhóm. Chọn một địa điểm du lịch sinh thái ở Việt Nam và chuẩn bị một bài thuyết trình về những gì du khách có thể xem và làm ở đó. Sau đó báo cáo cho những nhóm khác.)
Lời giải chi tiết:
Phu Quoc Nationa Park (Kien Giang Province)
Phu Quoc National Park is in Kien Giang Province. We can go there by ferry or by plane. It is in Phu Quoc Island. The park is very big with square 31,422 hectares. The park is the place for many kinds of animal and trees. It is famous for the thick rain forest. We can enjoy the nice beaches, go hiking/biking in the forest, watch many beautiful kinds of wildlife and trees, climb Nui Chua Mountain to enjoy the great whole view below. And we can also enjoy the tasty seafood and local people’s lifestyle.
Tạm dịch:
Công viên Quốc gia Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang)
Công viên Quốc gia Phú Quốc nằm ở tỉnh Kiên Giang. Chúng ta có thể đến đó bằng tàu hoặc máy bay. Nó nằm trển đảo Phú Quốc. Công viên rất lớn với diện tích khoảng 31.422ha. Công viên là nơi dành cho nhiều loại động thực vật. Nó nổi tiếng với khu rừng nhiệt đới rậm, rạp. Chúng ta có thể tận hưởng những bãi biển xinh đẹp, đi bộ, chạy xe đạp trong rừng, ngắm nhìn những loài động thực vật xinh đẹp, leo núi Chùa để thưởng thức toàn cảnh bên dưới. Và chúng ta cũng có thể thưởng thức hải sản và phong cách sống của người dân địa phương.
Listening
1. Ecotourism in the Mekong Delta
(Du lịch sinh thái ở đồng bằng sông Mê Kông)
What do you know about the Mekong Delta? Work with a partner. Look at the pictures and decide which activities tourists can do there.
(Em biết gì về đồng bằng sông Mê Kông? Làm việc với bạn học. Nhìn vào hình ảnh và quyết định hoạt động nào mà du khách có thể tham gia ở đó.)
Lời giải chi tiết:
Tourists can do all these activities, but the most common ones are listening to traditional music, eating local food and catching fish.
(Du khách có thể tham gia tất cả những hoạt động này, nhưng những hoạt động phổ biến là nghe nhạc truyền thống, ăn thức ăn địa phương và bắt cá.)
Bài 2
2. Listen to a news report and choose the caption that best summarises the main idea.
(Nghe bài báo cáo mới và chọn một tựa mà tóm tắt ý chính nhất.)
Phương pháp giải:
- Nghe và chú ý mốt số những key words trong bài nghe
- Tiêu đề phải là ý bao trùm lên toàn bài
Lời giải chi tiết:
a. How the Mekong Delta became an ecotourism destination (làm cách nào mà đồng bằng sông Mekong lại trở thành một điểm du lịch sinh thái)
b. Famous resorts in the Mekong Delta (Các khu nghỉ dưỡng nổi tiếng tại đồng bằng sông Mê Kong)
c. Effects of ecotourism on the Mekong Delta (Hiệu quả của du lịch sinh thái trên đồng bằng sông Mê Kong)
Đáp án: a. How the Mekong Delta became an ecotourism destination (làm cách nào mà đồng bằng sông Mekong lại trở thành một điểm du lịch sinh thái)
Audio Script:
While many sights in Viet Nam are hardly known to tourists, some farmers in the Mekong Delta have attracted hundreds of foreign vistor spent more than 15 minutes at his house, and very few tourists returned for a second visit. Then Ba Đức had an idea. He thought if tourists had more activities to do while visiting his house, they would stay longer. He then turned his 2.5-hectare farm into an ecological garden, with a fish pond where tourists can go fishing. His wife started cooking home-made meals for the visitors and even teaching them how to cook local specialities. At present, Ba Đức welcomes around 100 visitors a day.
Similarly, Tư Bình of Vĩnh Long Province turned his 2.1-hectare fish pond into an ecotourism destination in 2005. Tourists can now catch fish in the pond, but then they have to release the small ones back into the pondễ He also kept several exotic birds and raised some African ostriches. Bird watching and ostrich riding became very popular activities for tourists to enjoy on his farm. Tư Bình now runs a very successful ecotourism business with around 300 visitors every day.
Dịch Script:
Trong khi nhiều điểm tham quan ở Việt Nam hầu như không được khách du lịch biết đến, một số nông dân ở đồng bằng sông Cửu Long đã thu hút hàng trăm khách tham quan nước ngoài đã dành hơn 15 phút tại nhà của họ, và rất ít khách du lịch trở lại trong chuyến thăm thứ hai. Sau đó, Ba Đức đã có một ý tưởng. Ông nghĩ nếu khách du lịch có nhiều hoạt động để làm trong khi đến thăm nhà của mình, họ sẽ ở lại lâu hơn. Sau đó, ông chuyển trang trại rộng 2,5 ha của mình thành một khu vườn sinh thái, với một ao cá nơi khách du lịch có thể đi câu cá. Vợ ông bắt đầu nấu các bữa ăn tự nấu cho du khách và thậm chí dạy họ cách nấu các món đặc sản địa phương. Hiện nay, Ba Đức đón khoảng 100 du khách mỗi ngày.
Tương tự như vậy, Tư Bình của tỉnh Vĩnh Long đã biến ao cá rộng 2,1 ha của mình thành điểm du lịch sinh thái vào năm 2005. Khách du lịch có thể bắt cá trong ao, nhưng sau đó họ phải thả những con cá nhỏ vào ao Ngài. và nuôi một số đà điểu châu Phi. Xem chim và cưỡi đà điểu bởi vì các hoạt động rất phổ biến cho khách du lịch thưởng thức trên trang trại của mình. Tư Bình hiện đang điều hành một doanh nghiệp du lịch sinh thái rất thành công với khoảng 300 du khách mỗi ngày.
Bài 3
3. Listen again and answer the questions.
(Nghe lần nữa và trả lời những câu hỏi sau.)
Lời giải chi tiết:
1. Why couldn't Ba Duc attract more tourists to his old house before 2000?
(Tại sao Ba Đức lại thu hút nhiều du khách hơn so với ngôi nhà cũ của ông ấy trước năm 2000?)
=> Tourists did not have many interesting activities to do.
(Khách du lịch không có nhiều hoạt động thú vị để làm.)
2. How many tourists now visit his garden every day?
(Bao nhiêu khách du lịch đến thăm vườn của ông ấy mỗi ngày?)
=> Around 100 tourists.
(Khoảng 100 khách du lịch.)
3. When did Tu Binh start ecotourism activities to attract visitors?
(Khi nào Tư Bình bắt đầu những hoạt động sinh thái để thu hút du khách?)
=> In 2005. (Năm 2005.)
4. What do tourists do with the small fish they catch inTu Binh's fish pond?
(Du khách làm gì với cá nhỏ mà họ bắt được ở hồ cá của Tư Bình?)
=> They released small fish back in to the pond.
(Họ thả cá nhỏ trở lại hồ.)
5. How many tourists now visit his farm every day?
(Bao nhiêu khách du lịch thăm vườn ông ấy mỗi ngày?)
=> Around 300 visitors.
(Khoảng 300 khách thăm quan.)
Bài 4
4. Listen again. Complete the notes about the two farmers' ecotourism places for tourists.
(Nghe lại. Hoàn thành những ghi chú về nơi du lịch sinh thái của 2 người nông dân cho du khách.)
Lời giải chi tiết:
1. Ba Duc’s ecological garden
- garden area: 2.5 hectares
- activities for tourists:
a. visiting the old house
b. catching fish
c. enjoying home-made meals
d. cooking local food/learning how to cook local food
2. Tu Binh’s eocological garden :
- fish pond: 2.1 hectares
- activities for tourists:
a. catching fish
b. watching birds
c. riding ostriches
Tạm dịch:
1. Vườn sinh thái của Ba Đức:
- khu vực vườn: 2,5 hécta
- những hoạt động cho du khách:
a. thăm nhà cổ
b. bắt cá
c. thưởng thức những bửa ăn nhà làm
d. nấu món ăn địa phương học/cách nấu món ăn địa phương
2. Vườn sinh thái của Tư Bình:
- hồ cá: - 2,1 hécta
- hoạt dộng cho du khách.
a. bắt cá
b. ngắm chim chóc
c. cưỡi đà điểu
Bài 5
5. Look at the travel brochure below and find the different parts. Match the numbered parts in the brochure with their content.
(Làm với một bạn em. Hoạt động nào được đề cập trong mục 4 mà em thích làm nhất nếu em đi một chuyến đến đồng bằng sông Mê Kông?)
Lời giải chi tiết:
If I took a tour to Mekong Delta, I would like to catch fish. I like fish so much. If I catch the big ones, I will fry them. If I catch the small ones, I will release them back into the pond/river. There are many kinds of fishes that live in the pond/river.
(Nếu tôi đi một chuyến đến đồng bằng sông Mê Kông, tôi muốn bắt cá. Tôi rất thích cá. Nếu tôi bắt được cá lớn, tôi sẽ chiên chúng. Nếu tôi bắt được cá bé, tôi sẽ thả chúng về với hồ sông. Có nhiều loại cá sống trong hồ sông.)
Writing
Let’s go on an eco tour! (Hãy đi một chuyến du lịch sinh thái!)
1. Look at the travel brochure below and find the different parts. Match the numbered parts in the brochure with their content.
(Nhìn vào tờ quảng cáo du lịch bên dưới và tìm những phần khác nhau. Nối những phần được đánh số trong tờ quảng cáo với nội dung của chúng. )
Lời giải chi tiết:
1.c |
2.e |
3.d |
4.a |
5.f |
6.b |
1 - c. Name of the destination (Tên nơi đến)
2 - e. Information about what visitors can do or see at the destination. (Thông tin về những gì du khách có thể làm hoặc thấy ở điểm đến)
3 - d. Pictures of the destination (Hình ảnh của điểm đến)
4 - a. Contact imformation of the travel company (Thông tin liên hệ của công ty du lịch)
5 - f. Advise on ow to be a responsible ecotourist (Lời khuyên về cách trở thành một khách du lịch sinh thái có trách nhiệm)
6 - b. Information about the trip (departure time, price list) (Thông tin về chuyến đi (thời gian khởi hành, danh sách giá))
Bài 2
2. Work in groups. Use the information about the eco tours to Sa Pa or Central Highlands in the Speaking section to design a travel brochure. You can add more information and pictures to make your brochure attractive.
(Làm theo nhóm. Sử dụng thông tin về du lịch sinh thái đến Sa Pa hoặc Tây Nguyên trong phần Speaking (Nói) để thiết kế một tờ quảng cáo du lịch. Em có thể thêm nhiều thông tin và hình ảnh hơn để làm cho tờ quảng cáo của em thêm hấp dẫn.)
Lời giải chi tiết:
Our brochure is about an eco tour to Can Gio Biosphere Reserve. The tour leaves Ho Chi Minh City at 6 a.m and gets back at 6 p.m. The tour doesn’t cost too much only 400,000 VND per person. During this one-day trip, you can watch birds, see crocodiles hunting for food and bats hanging on the trees. But you need to behave responsibly. You should speak softly while watching the animals...
Tạm dịch:
Tờ quảng cáo của chúng tôi là về một chuyến du lịch sinh thái đến Khu bảo tồn Sinh quyển Cần Giờ. Chuyến đi rời Thành phố Hồ Chí Minh lúc 6 giờ sáng và trở về lúc 6 giờ chiều. Chuyến đi không tốn quá nhiều chi 400.000 dồng, trong suốt chuyến di một ngày này, bạn có thể ngắm chim chóc, xem cá sấu săn mồi và xem dơi treo lơ lửng trên cây. Nhưng bạn cần cư xử một cách có trách nhiệm. Bạn nên nói nhỏ nhẹ trong khi xem động vật...
Bài 3
3. Show your group's brochure to other groups. Prepare a brief report to advertise your eco tour.
(Cho các nhóm khác xem tờ quảng cáo của nhóm của em. Chuẩn bị một bài tường thuật ngắn để quảng bá cho chuyến du lịch sinh thái của em.)
Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Skills - trang 51 Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 mới timdapan.com"