Skills Practice B - SBT Tiếng Anh 7 Right on!

1. Read the text and complete sentences. 2. Read the text. Decide if the statements are (Right), W (Wrong) or DS (Doesn’t Say). 3. Read the text. Which circus (A or B) matches the sentences. 4. Listen to the conversation betwween Oliver abd Pamela and match the people (1 - 5) to the correct items (a - f). 5. Listen to the annoucement and decide if the statements are R (Right) or W (Wrong). 6. Listen to the dialogue. For question (1 to 4), choose the correct answer (A, B or C).


Bài 1

Super circus

 

1. Read the text and complete sentences.

(Đọc đoạn văn và hoàn thành câu.)

Phương pháp giải:

- clown (n): chú hề

- acrobat (n): người biểu diễn xiếc

- display (n): buổi trình diễn

- juggling (v): trò xiếc

- culture (n): văn hóa

- poor (adj): nghèo

- theatre (n): rạp hát

- artist (n): nghệ sĩ

Tạm dịch:

Rạp xiếc trung ương ơt Hà Nội bắt đầu vào năm 1956 và là rạp xiếc lâu đời nhất ở Hà Nội, Viêt Nam. Nó nằm kế bên hồ Thiền Quang.  Du khách có thể thưởng thức các chú hề và những người diễn xiếc cũng như các động vật trình diễn. Có nheeifu trình diễn ánh sáng thú vị và trò chơi cho trẻ em. Buổi trình diễn diễn ra vào mỗi tối thứ ba và chủ nhật. Nếu bạn muốn vui vẻ với những đứa trẻ, đây là nơi dành cho bạn.

Phare, rạp xiếc Campuchia

Rạp xiếc Phare khoogn sử dụng động vật. Thay vào đó, 15 nghệ sĩ xiếc Campuchia nổi tiếng sẽ giao lưu về văn hóa của nước họ, nhưng không phải bằng ngôn ngữ. Buổi trình diễn là sự kết hợp của kịch, nhạc, nhảy, xiếc, và biểu diễn các trò xiếc. 

Điều khiến rạp xiếc trở nên đặc biệt là Ponleu Selpak huấn luyện cho buổi biểu diễn này. Trong suốt chương trình, những chàng thanh niên từ những gia đình nghèo có thể học cách trình diễn trước khi bước lên trình diễn cho khán giả xem. Điều này giúp họ có một công việc về mảng nghệ thuật. Nó cũng giúp giữ cho văn hóa của nước Capuchia được sống mãi.

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

  1. Rạp xiếc trung ương Hà Nội bắt đàu vào năm 1956.(Đoạn 1, dòng 1)

  2. Rạp xiếc trung ương Hà Nội có các buổi trình diễn vào mỗi thứ ba và chủ nhật.(Đoạn 1, dòng 6)

  3. Tại Phare, mọi người sẽ không được xem động vật.(Đoạn 2, dòng 1)

  4. Phare có một chương trình huấn luyện đặc biệt.(Đoạn 3, dòng 1, 2)


Bài 2

2. Read the text. Decide if the statements are (Right), W (Wrong) or DS (Doesn’t Say).

(Đọc đoạn văn. Quyết định xem câu đó đúng, sai hay không được đề cập đến.)

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

  1. Bạn có thể xem động vật trình diễn tại rạp xiếc trung ương Hà Nội.(Đoạn 1, dòng 3,4)

  2. Rạp xiếc trung ương Hà Nội  chỉ dành cho trẻ em. (Đoạn 1, dòng 6,7)

  3. Các nghệ sĩ trẻ tại Phare trình diễn trực tiếp tại rạp xiếc. (không được đề cập đến)

  4. Bạn phải giàu để được huấn luyện thành một nghệ sĩ xiếc tại Phare (Đoạn 3. dòng 3,4)


Bài 3

3. Read the text. Which circus (A or B) matches the sentences.

(Đọc đoạn văn. Rạp xiếc nào phù hợp với câu sau.)

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

  1. Rạp xiếc có thể giúp những người trẻ tìm công việc.

  2. Mọi người có thể học về văn hóa của một đất nước ở đây.

  3. Có nhiều buổi trình diễn ánh sáng ở đây.


Bài 4

Listening
4. Listen to the conversation betwween Oliver abd Pamela and match the people (1 - 5) to the correct items (a - f).
(Nghe đoạn hội thoại giữa Oliver và Pamela và nối người với các vật dụng.)


Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:


Bài 5

5. Listen to the annoucement and decide if the statements are R (Right) or W (Wrong).

(Nghe đoạn thông báo và chọn câu đúng hay sai.)


Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:


Bài 6

6. Listen to the dialogue. For question (1 to 4), choose the correct answer (A, B or C).
(Nghe đoạn hội thoại. Đối với câu từ 1 đến 4, chọn câu trả lời thích hợp.)

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Bài giải tiếp theo



Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến