Revision (Units 1 - 2) - SBT Tiếng Anh 7 Right on!

1. Choose the correct option. 2. Fill in each gap with generous, cheerful, selfish, talkative, popular, honest, energetic, bossy or impatient. 3. Label the pictures with snorkel, boxing gloves, rollerblades, punchbag, flippers and wet suit. 4. Fill in each gap with do, play or go. 5.Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous. 6. Fill in each gap with at, on or in.


Bài 1

Vocabulary

1. Choose the correct option.

(Chọn câu trả lời phù hợp.)

Phương pháp giải:

- early (adv): sớm, đầu

- young (adj): trẻ

- tall (adj): cao

- short (adj): ngắn

- slim (adj): gầy, mảnh khảnh

- chubby (adj): mũm mĩm

- straight (adj): thẳng

- blond (adj): tóc vàng hoe

- medium (adj): tầm trung

- old (adj): già

- thin (adj): gầy, ốm

Lời giải chi tiết:


Bài 2

2. Fill in each gap with generous, cheerful, selfish, talkative, popular, honest, energetic, bossy or impatient.

(Điền vào chỗ trống với các tính từ “generous, cheerful, selfish, talkative, popular, honest, energetic, bossy or impatient”.)

Phương pháp giải:

- generous (adj): rộng rãi, hào phóng

- cheerful (adj): vui vẻ, hớn hở

- selfish (adj): ích kỉ 

- talkative (adj): nhiều chuyện, nói nhiều

- popular (adj): phổ biến, nổi tiếng

-  honest (adj): thật lòng, thật thà

- energetic (adj): mạnh mẽ, đầy nhiệt huyết

- bossy (adj): hống hách, hách dịch

- impatient (adj): mất kiên nhẫn, thiếu bình tĩnh

Lời giải chi tiết:

1. Anh ta ghét phải chờ đợi nhiều thứ.

Anh ấy là một người mất kiên nhẫn.

2. Cô ấy nói rất nhiều. Cô ấy là một người nói nhiều, nhiều chuyện

3. Anh ấy thích nói về người phải làm gì.

Anh ấy là một người rất hống hách, thích bận tâm vào chuyện người khác.

4. Cô ấy cười rất nhiều. Cô ấy là người vui vẻ.

5. Anh ấy thích cho mọi người nhiều thứ.

    Anh ấy là một rất tốt bụng.

6. Rất nhiều người thích cô ấy

   Cô ấy là người rất nổi tiếng.

7. Anh ấy chỉ quan tâm đến bản thân.

    Anh ấy là người ích kỉ.

8. Cô ấy luôn luôn nói sự thật.

   Cô ấy là một người thật thà.

9. Anh ấy làm rất nhiều thứ.

Anh ấy là một ngườu tràn trề năng lượng, nhiệt huyết.



Bài 3

3. Label the pictures with snorkel, boxing gloves, rollerblades, punchbag, flippers and wet suit.

( Viết tên các bức tranh với “snorkel, boxing gloves, rollerblades, punchbag, flippers and wet suit”.)

Phương pháp giải:

- snorkel (n): mặt nạ thở một ống

- boxing gloves (n): găng tay đấm bốc

- punchbag (n): túi đấm bốc

- flippers (n): chân vịt để bơi

- wet suit (n): đồ để bơi, lặn

- rollerblades (n): giày trượt patin

Lời giải chi tiết:


Bài 4

4. Fill in each gap with do, play or go.

(Điền vào chỗ trống với “do, play hoặc go.)

  1. ________ badminton.

  2. ________ roller blading.

  3. ________ kickboxing.

  4. ________ snorkerling.

  5. ________ yoga.

Phương pháp giải:

- badminton (n): cầu lông

- rollerblading (n): trượt patin

- kickboxing (n): đấm bốc

- snorkeling (n): lặn có một ống thở

Lời giải chi tiết:

  1. Chơi cầu lông

  2. Chơi trượt patinh

  3. Chơi đấm bôc

  4. Đi lặn bằng một ống thở

  5. Tập yoga


Bài 5

Grammar 

5.Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous.

( Đặt các động từ trong ngoặc thành thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn.)

  1. The art class ________ at the 9:15 a.m (start)

  2. Terry _______ (stay) at his aunt’s house these days.

  3. What time ___________ (you/usually/go) to school?

  4. Mark __________ (meet) his cousin tomorrow. 

      5. Mum _________ (watch) TV in the evenings.

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

1. The art class starts at the 9:15 a.m 

(Lớp học bắt đầu vào lúc 9 giờ 15 phút sáng.)

Giải thích: Lịch học được sắp xếp sẵn, một sự thật hiển nhiên => thì hiện tại đơn.

2. Terry is staying at his aunt’s house these days.

(Terry đang ở nhà cửa dì anh ấy mấy ngày gần đây.)

Giải thích: Có dấu hiệu nhận biết “these days” => dùng thì hiện tại tiếp diễn

3.What time do you usually go to school?

(Bạn thường đi học vào lúc mấy giờ?)

Giải thích; Có trạng từ chỉ tần suất “usually”, câu hỏi phải đảo trợ động từ ra đứng trước chủ ngữ, chủ ngữ “you” số nhiều nên dùng trợ động từ “do” => thì hiện tại đơn

4. Mark is meeting his cousin tomorrow. 

(Mark đự định gặp em họ vào ngày mai.)

Giải thích: có trạng từ “tomorrow”, một sự việc nằm trong một kế hoạch sẵn có => dùng thì hiện tại tiếp diễn

5. Mum watches TV in the evenings.

(Mẹ đang xem ti vi vào mỗi buổi tối.)

Giải thích: có trạng ngữ chỉ thời gian “in the evenings” diễn tả một thói quen lặp đi lặp lại => thì hiện tại đơn


Bài 6

6. Fill in each gap with at, on or in.

(Điền vào chỗ trống với “at, on hoặc in”.)

  1. I usually get up ______ 7:30 a.m.

  2. Sam’s birthday party is _______ Saturrday afternoon.

  3. What do you want to do ______ the weekend? 

  4. I brush my teeth ______ the morning and _____ night.

  5. They always go on holiday _____  the summer.

      6. Susan’s birthday is _______ 25th August.

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

1. I usually get up at 7:30 a.m.

(Tôi thường thức dậy vào lúc 7 giờ 30 phút.)

Giải thích: chỉ giờ giấc dùng “at”

2. Sam’s birthday party is on Saturday afternoon.

(Tiệc sinh nhật của Sam vào chiều thứ Bảy.)

Giải thích: thứ ngày dùng “on”.

3. What do you want to do at the weekend? 

(Bạn muốn làm gì vào cuối tuần?)

Giải thích: “at the weekend” có nghĩa là cuối tuần.

4. I brush my teeth in the morning and at night.

(Tôi đánh răng vào buổi sáng và buổi tối.)

Giải thích: “in the morning” có nghĩa là buổi sáng, “night” dùng giới từ “at”.

5. They always go on holiday  inthe summer.

(Họ luôn đi du lịch vào mùa hè.)

Giải thích: các mùa trong năm dùng giới từ “in”.

6. Susan’s birthday is on 25th August.

(Sinh nhật của Susan vào ngày 25/8.)

Giải thích: ngày, tháng dùng giới từ “on”.


Bài 7

7. Put the verbs in brackets into the Past Simple.

(Đặt các động từ trong ngoặc thành thì Quá khứ đơn.)


Bài giải tiếp theo



Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến