Reading - Unit 4: Music and arts - SBT Tiếng Anh 7 Global Success

1. Fill in each blank in the passage with a word from the box. 2. Choose the correct answer for each gap in the following passage. 3. Read the passage and choose the correct answer to each question below.


Bài 1

1. Fill in each blank in the passage with a word from the box.

(Điền các từ trong hộp vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn.)

I’m sure that you have heard the name Trinh Cong Son many times. He was one of the most famous 1) ______ and songwriters of Viet Nam in the 20th century. He was born in 1939 in Dak Lak Province. As a child he grew up in Hue. Later he went to Sai Gon to study. He began to 2) ______ songs and became well- known in 1958. He continued to 3) ______ music all his life. He wrote about 600 songs in all. Among his best songs are Noi vong tay lon (Circle of Unity), Ha trang (White Summer) and Cat Bui (Dust). His 4) ______ are mostly about love, human condition, and nature. He died in Ho Chi Minh City in 2001. His songs remain 5) ______ among the Vietnamese all over the world today. Many have been translated into English, French, Japanese, and other 6) ______. 

Phương pháp giải:

songs (n): các bài hát

write (v): viết          

languages (n): các ngôn ngữ

musicians (n): các nhạc sĩ    

popular (a): phổ biến     

compose (v): sáng tác

Lời giải chi tiết:

I’m sure that you have heard the name Trinh Cong Son many times. He was one of the most famous (1) musicians and songwriters of Viet Nam in the 20th century. He was born in 1939 in Dak Lak Province. As a child he grew up in Hue. Later he went to Sai Gon to study. He began to (2) write songs and became well- known in 1958. He continued to (3) compose music all his life. He wrote about 600 songs in all. Among his best songs are Noi vong tay lon (Circle of Unity), Ha trang (White Summer) and Cat Bui (Dust). His (4) songs are mostly about love, human condition, and nature. He died in Ho Chi Minh City in 2001. His songs remain (5) popular among the Vietnamese all over the world today. Many have been translated into English, French, Japanese, and other (6) languages

Tạm dịch:

Tôi chắc rằng bạn đã từng nghe tên Trịnh Công Sơn nhiều lần. Ông là một trong những nhạc sĩ, nhạc sĩ nổi tiếng nhất của Việt Nam vào thế kỷ 20. Ông sinh năm 1939 tại Tỉnh Đắk Lắk. Khi còn nhỏ, ông lớn lên ở Huế. Sau này ông vào Sài Gòn học. Ông bắt đầu viết các ca khúc và trở nên nổi tiếng vào năm 1958. Ông tiếp tục sáng tác âm nhạc đến hết cuộc đời. Ông đã viết tất cả khoảng 600 bài hát. Trong số đó, các bài hát hay nhất của ông là Nối vòng tay lớn (Circle of Unity), Hạ trắng (White summer) và Cát bụi (Dust). Các bài hát của ông ấy chủ yếu là về tình yêu, thân phận con người và thiên nhiên. Ông mất tại Thành phố Hồ Chí Minh năm 2001. Các bài hát của ông vẫn còn được người Việt Nam trên toàn thế giới ưa chuộng cho đến ngày nay. Nhiều bản đã được dịch sang tiếng Anh, Pháp, Nhật và nhiều ngôn ngữ khác. 


Bài 2

2. Choose the correct answer for each gap in the following passage.

(Chọn đáp án đúng cho mỗi chỗ trống trong đoạn văn bản dưới đây.)

Do you know that artists can turn a pavement into a masterpiece? This is why people love this kind of 1) ______. Appearing each February with the support of 2) ______ and volunteers, the Lake Worth Street Painting Festival is probably the largest free festival of its kind in the world. Now in its third decade, the festival attracts 100,000 3) ______ each year. Artists come together, using chalk as their 4) ______. They turn the streets of Lake Worth into a huge 5) ______ with large-scale traditional and contemporary art.

1.

A. art

B. event

C. street

D. painting

2.

A. singers

B. actor

C. composers

D. artists

3.

A. tourist

B. goers       

C. visitors

D. guests

4.

A. paintbrushes

B. instruments

C. pictures

D. crayons

5.

A. gallery

B. museum

C. theatre

D. stadium

Lời giải chi tiết:

Do you know that artists can turn a pavement into a masterpiece? This is why people love this kind of (1) art. Appearing each February with the support of (2) artists and volunteers, the Lake Worth Street Painting Festival is probably the largest free festival of its kind in the world. Now in its third decade, the festival attracts 100,000 (3) visitors each year. Artists come together, using chalk as their (4) instruments. They turn the streets of Lake Worth into a huge (5) gallery with large-scale traditional and contemporary art.

Tạm dịch:

Bạn có biết rằng các nghệ sĩ có thể biến một vỉa hè thành một kiệt tác? Đây là lý do tại sao mọi người yêu thích loại hình nghệ thuật này. Xuất hiện vào tháng 2 hàng năm với sự hỗ trợ của các nghệ sĩ và tình nguyện viên, Lễ hội vẽ tranh đường phố Lake Worth có lẽ là lễ hội miễn phí lớn nhất thuộc loại hình này trên thế giới. Đến hiện tại trong thập kỷ thứ ba của nó, lễ hội thu hút 100.000 du khách mỗi năm. Các nghệ sĩ đến cùng nhau, sử dụng phấn làm nhạc cụ của họ. Họ biến những con phố của Hồ Worth thành một phòng trưng bày khổng lồ với các tác phẩm nghệ thuật đương đại và truyền thống quy mô lớn.


Bài 3

3. Read the passage and choose the correct answer to each question below.

(Đọc đoạn văn bản và chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây.)

Charlie Chaplin was an English actor, director, producer, and composer. He is known as the greatest comic artist of the screen and one of the most important figures in motion-picture history.

Chaplin was born in London in 1889. He learned to perform onstage and became a professional entertainer at eight as a clog dancer. In 1908 he joined the Fred Karno Pantomime Troupe and quickly became well-known. In 1910 he began to perform pantomime in the United States. He first appeared on screen in 1914. He created his world-famous character, the Tramp, and he played this classic role in more than 70 films during his career. He also composed background music for most of his films. In 1972 Chaplin received an Honorary Academy Award for "making motion pictures the art form of this century". Chaplin died in 1977 at his home in Switzerland.

1. At eight, Chaplin became a professional entertainer as a ______.

A. dancer

B. actor

C. composer

2. When did he start appearing in films?

A. In 1910

B. In 1914

C. In 1972

3. In about how many films did he play the Tramp?

A. Seventy

B. Seventeen

C. Twenty- five

4. Charlie Chaplin is very famous for ______.

A. his short plays

B. his background music

C. his character the Tramp

5. Which of the following is NOT true?

A. Charlie Chaplin was an English artist.

B. He played classical music.

C. He received an award in 1972.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Charlie Chaplin là một diễn viên, đạo diễn, nhà sản xuất và nhà soạn nhạc người Anh. Ông được biết đến là diễn viên hài vĩ đại nhất màn ảnh và là một trong những nhân vật quan trọng nhất trong lịch sử phim động.

Chaplin sinh ra ở London vào năm 1889. Ông học cách biểu diễn trên sân khấu và trở thành nghệ sĩ giải trí chuyên nghiệp khi mới 8 tuổi với tư cách là một vũ công guốc. Năm 1908, ông gia nhập Đoàn kịch câm Fred Karno và nhanh chóng được nhiều người biết đến. Năm 1910, ông bắt đầu biểu diễn kịch câm tại Hoa Kỳ. Ông xuất hiện lần đầu tiên trên màn ảnh vào năm 1914. Ông đã tạo nên nhân vật nổi tiếng thế giới của mình, Kẻ lang thang, và ông đã đóng vai kinh điển này trong hơn 70 bộ phim trong suốt sự nghiệp của mình. Ông cũng đã sáng tác nhạc nền cho hầu hết các bộ phim của mình. Năm 1972, Chaplin đã nhận được Giải thưởng danh dự của Viện hàn lâm vì đã "đưa ảnh chuyển động trở thành loại hình nghệ thuật của thế kỷ này". Chaplin mất năm 1977 tại nhà riêng ở Thụy Sĩ.

Lời giải chi tiết:

1. At eight, Chaplin became a professional entertainer as a dancer.

(8 tuổi, Chaplin đã trở thành nghệ sĩ giải trí chuyên nghiệp với vai trò là một vũ công.)

Thông tin: “He learned to perform onstage and became a professional entertainer at eight as a clog dancer.”

(Ông học cách biểu diễn trên sân khấu và trở thành nghệ sĩ giải trí chuyên nghiệp khi mới 8 tuổi với tư cách là một vũ công guốc.)

2. When did he start appearing in films? In 1914

(Khi nào ông ấy bắt đầu xuất hiện trong các bộ phim? Vào năm 1914.)

Thông tin: “He first appeared on screen in 1914.”

(Ông xuất hiện lần đầu tiên trên màn ảnh vào năm 1914.)

3. In about how many films did he play the Tramp? Seventy

(Trong khoảng bao nhiêu bộ phim ông ấy đã đóng vai Kẻ Lang Thang? 70)

Thông tin: “ He created his world-famous character, the Tramp, and he played this classic role in more than 70 films during his career.”

(Ông đã tạo nên nhân vật nổi tiếng thế giới của mình, Kẻ lang thang, và ông đã đóng vai kinh điển này trong hơn 70 bộ phim trong suốt sự nghiệp của mình.)

4. Charlie Chaplin is very famous for his character the Tramp.

(Charlie Chaplin rất nổi tiếng với nhân vật Kẻ Lang Thang.)

Thông tin: “He created his world-famous character, the Tramp …”

(Ông đã tạo nên nhân vật nổi tiếng thế giới của mình, Kẻ lang thang …)

5. Which of the following is NOT true? - He played classical music.

(Câu nào dưới đây không đúng? - Anh ấy chơi nhạc cổ điển.)

Thông tin: “He also composed background music for most of his films.”

(Ông cũng đã sáng tác nhạc nền cho hầu hết các bộ phim của mình.)