Test yourself 2 - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
1. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. (0.5 pt) 2. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. (0.5 pt)
Bài 1
1. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. (0.5 pt)
(Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau. (0,5 điểm))
1. A. temple B. campus C. pursue D. promise
2. A. democratic B. relationship C. traditional D. participate
Lời giải chi tiết:
1. C |
2. A |
1. C
A. temple /ˈtempl/
B. campus /ˈkæmpəs/
C. pursue /pəˈsjuː/
D. promise /ˈprɒmɪs/
Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
2. A
A. democratic /ˌdeməˈkrætɪk/
B. relationship /rɪˈleɪʃnʃɪp/
C. traditional /trəˈdɪʃənl/
D. participate /pɑːˈtɪsɪpeɪt/
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm tiết 2.
Bài 2
2. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. (0.5 pt)
(Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ có phần gạch chân khác với ba từ còn lại về cách phát âm trong mỗi câu hỏi sau. (0,5 điểm))
3. A. wheat B. whole C. wheel D. whether
4. A. hold B. family C. celebrate D. calm
Lời giải chi tiết:
3. B |
4. D |
3. B
A. wheat /wiːt/
B. whole /həʊl/
C. wheel /wiːl/
D. whether /ˈweðə(r)/
Phần gạch chân phương án B được phát âm là /h/, còn lại phát âm là /w/.
4. D
A. hold /həʊld/
B. family /ˈfæməli/
C. celebrate /ˈselɪbreɪt/
D. calm /kɑːm/
Phần gạch chân phương án D không được phát âm, còn lại phát âm là /l/.
Bài 3
3. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. (2.5 pts)
(Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để đưa ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau. (2,5 điểm))
5. - _____ to your pen pal yet? - Not yet. I’m too busy.
A. Do you write B. Are you writing
C. Did you write D. Have you written
6. _____, farmers used buffalo-driven carts to transport agricultural products.
A. Tradition B. Traditional C. Traditionally D. Untraditional
7. Do you ever wish you _____ go to England for higher education?
A. can B. could C. should D. may
8. Is there a _____ gap between you and your parents?
A. generation B. age C. time D. communication
9. The city has an exceptionally rich _____ of historic buildings.
A. heritage B. tradition C. custom D. culture
10. I wish he _____ complaining about his parents and had a heart-to-heart conversation with them.
A. will stop B. stops C. has stopped D. stopped
11. It is necessary for young people _____ about our history.
A. know B. to know C. knowing D. known
12. All of us _____ all day on Saturday because we had to finish the project by Monday.
A. are working B. were working C. worked D. have worked
13. Do you mind _____ me to the History Museum, Dad?
A. take B. to take C. taking D. took
14. Our beliefs and history have been _____ orally by our people for thousands of years.
A. shown around B. cheered up C. passed down D. taken off
Lời giải chi tiết:
5. D
Dấu hiệu nhận biết: yet – vẫn chưa => chia thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành câu hỏi Yes/ No: Have/ Has + S + P2?
- Have you written to your pen pal yet? - Not yet. I’m too busy.
(- Bạn đã viết thư cho bạn qua thư chưa? – Vẫn chưa. Tôi quá bận.)
Chọn D
6. C
A. Tradition (n): truyền thống
B. Traditional (adj): thuộc về truyền thống
C. Traditionally (adv): một cách truyền thống
D. Untraditional (adj): không theo truyền thống
Vị trí trống đầu câu, ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy => cần dùng trạng từ
Traditionally, farmers used buffalo-driven carts to transport agricultural products.
(Theo truyền thống, nông dân sử dụng xe trâu kéo để vận chuyển nông sản.)
Chọn C
7. B
A. can: có thể
B. could: có thể
C. should: nên
D. may: có thể
Câu ước ở tương lai: S + wish(es) + S + would/ could + V nguyên thể
Do you ever wish you could go to England for higher education?
(Bạn có bao giờ ước mình có thể đến Anh để học cao hơn không?)
Chọn B
8. A
A. generation (n): thế hệ => cụm: generation gap: khoảng cách thế hệ
B. age (n): tuổi
C. time (n): thời gian
D. communication (n): sự giao tiếp
Is there a generation gap between you and your parents?
(Có khoảng cách thế hệ giữa bạn và bố mẹ bạn không?)
Chọn A
9. A
A. heritage (n): di sản
B. tradition (n): truyền thống
C. custom (n): phong tục
D. culture (n): văn hoá
The city has an exceptionally rich heritage of historic buildings.
(Thành phố có một di sản đặc biệt phong phú các tòa nhà lịch sử.)
Chọn A
10. D
Câu ước trái với hiện tại: S + wish(es) + S + V_ed/ tra cột 2
I wish he stopped complaining about his parents and had a heart-to-heart conversation with them.
(Tôi ước gì anh ấy ngừng phàn nàn về bố mẹ mình và trò chuyện chân thành với họ.)
Chọn D
11. B
Cấu trúc: It + be + adj + for O + to V nguyên thể: Thật làm sao cho ai để làm gì
It is necessary for young people to know about our history.
(Điều cần thiết là giới trẻ phải biết về lịch sử của chúng ta.)
Chọn B
12. B
Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + V_ing
Diễn tả hành động liên tục diễn ra tại 1 khoảng thời gian trong quá khứ
All of us were working all day on Saturday because we had to finish the project by Monday.
(Tất cả chúng tôi đều làm việc cả ngày thứ Bảy vì chúng tôi phải hoàn thành dự án trước thứ Hai.)
Chọn B
13. C
Cấu trúc: mind + V_ing: phiền làm gì
Do you mind taking me to the History Museum, Dad?
(Bố có phiền đưa con đến Bảo tàng Lịch sử không ạ?)
Chọn C
14. C
A. shown around: dẫn đi thăm xung quanh
B. cheered up: cổ vũ
C. passed down: truyền lại
D. taken off: cất cánh (máy bay), …
Our beliefs and history have been passed down orally by our people for thousands of years.
(Tín ngưỡng và lịch sử của chúng ta đã được nhân dân ta truyền miệng hàng nghìn năm.)
Chọn C
Bài 4
4. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. (0.5 pt)
(Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ GẦN NHẤT về nghĩa với từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau. (0,5 điểm))
15. The soldiers had to fight the war to protect their country.
A. develop B. defend C. attend D. struggle
16. It is his practice to tell stories about his childhood to his children at bedtime.
A. tradition B. behavior C. custom D. manner
Lời giải chi tiết:
15. B |
16. C |
15. B
protect (v): bảo vệ
A. develop (v): phát triển
B. defend (v): phòng thủ
C. attend (v): tham gia
D. struggle (v): đấu tranh
=> protect = defend
The soldiers had to fight the war to protect their country.
(Những người lính phải chiến đấu để bảo vệ đất nước của họ.)
Chọn B
16. C
practice (n): tập tục
A. tradition (n): truyền thống
B. behavior (n): hành vi
C. custom (n): phong tục
D. manner (n): hành vi, phương pháp
=> practice = custom
It is his practice to tell stories about his childhood to his children at bedtime.
(Ông có thói quen kể những câu chuyện thời thơ ấu của mình cho các con nghe trước khi đi ngủ.)
Chọn C
Bài 5
5. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. (0.5 pt)
(Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ TRÁI NGHĨA với từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau. (0,5 điểm))
17. My uncle Martin has a great love for cleaning the bathrooms.
A. access B. connection C. stress D. disgust
18. The college was far away from his farmhouse, so his parents bought him a motorbike.
A. close B. mountainous C. downtown D. extended
Lời giải chi tiết:
17. D |
18. A |
17. D
great love: niềm yêu thích
A. access (n): riêng tư
B. connection (n): sự kết nối
C. stress (n): sự căng thẳng
D. disgust (adj): sự ghê tởm
=> great love >< disgust
My uncle Martin has a great love for cleaning the bathrooms.
(Chú Martin của tôi rất yêu thích việc dọn dẹp phòng tắm.)
Chọn D
18. A
far away (adj): xa
A. close (adj): gần
B. mountainous (adj): thuộc về vùng núi
C. downtown (adj): thuộc về trung tâm thành phố
D. extended (adj): mở rộng
=> far away >< close
The college was far away from his farmhouse, so his parents bought him a motorbike.
(Trường đại học cách xa trang trại của anh ấy nên bố mẹ anh đã mua cho anh một chiếc xe máy.)
Chọn A
Bài 6
6. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the option that best completes each of the following exchanges. (0.5 pt)
(Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra phương án hoàn thành tốt nhất mỗi hội thoại sau đây. (0,5 điểm))
19. A: I’m sorry, Mum. I haven’t cooked dinner.
B: _____. You can do it now.
A. OK good
B. That’s alright
C. Welcome
D. I haven’t either
20. A: I promise not to leave my textbook at home again.
B:_____
A. No, you won’t forget it.
B. How can you do it?
C. You have to remember.
D. Great! I appreciate it.
Lời giải chi tiết:
19. B |
20. D |
19. B
A. Được rồi tốt
B. Không sao đâu
C. Chào mừng
D. Mẹ cũng chưa
A: I’m sorry, Mum. I haven’t cooked dinner.
(Con xin lỗi mẹ. Con chưa nấu bữa tối.)
B: That’s alright. You can do it now.
(Không sao đâu. Con có thể làm nó bây giờ.)
Chọn B
20. D
A. Không, em sẽ không quên nó đâu.
B. Em có thể làm được điều đó bằng cách nào?
C. Em phải nhớ.
D. Tốt! Cô đánh giá cao lời hứa đó.
A: I promise not to leave my textbook at home again.
(Em hứa sẽ không để sách ở nhà nữa.)
B: Great! I appreciate it.
(Tốt! Cô đánh giá cao lời hứa đó.)
Chọn D
Bài 7
7. Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions. (1.25 pts)
(Đọc đoạn văn sau và chọn chữ cái A, B, C hoặc D để đưa ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi. (1,25 điểm))
If we were asked exactly what we were doing a year ago, we would probably have to say that we could not remember. But if we kept a book and wrote in it an account of what we did each day, we should be able to give an answer. In a way, this is similar to history.
Most people are proud to tell you what their ancestors did in the past. We may call this remembered history. But many things have been forgotten because we do not have any written account of them. Sometimes people kept a record of the most important happenings in their country, but often it was destroyed by fire or in a war. Sometimes there was never any written record because the people of that time and place did not know how to write. For example, we know a lot about the people who lived in China about 2,500 years ago because they could write and leave written records for those who lived after them. But we know little about the people who lived just 200 years ago in central Africa, because they had no writing system.
Sometimes, even if people cannot write, they may know something of the past. They have heard about it from older people, and often songs, dances, and stories have been made about the most important past events, and these have been sung about, acted and told for generations.
Tạm dịch bài đọc:
Nếu được hỏi chính xác chúng ta đã làm gì một năm trước, có lẽ chúng ta sẽ phải nói rằng chúng ta không thể nhớ được. Nhưng nếu chúng ta giữ một cuốn sách và viết vào đó những gì chúng ta đã làm mỗi ngày, chúng ta sẽ có thể đưa ra câu trả lời. Ở một khía cạnh nào đó, điều này tương tự như lịch sử.
Hầu hết mọi người đều tự hào kể cho bạn nghe những gì tổ tiên họ đã làm trong quá khứ. Chúng ta có thể gọi đây là lịch sử được ghi nhớ. Nhưng nhiều điều đã bị lãng quên vì chúng ta không có tài liệu nào viết về chúng. Đôi khi người ta lưu giữ những ghi chép về những sự kiện quan trọng nhất xảy ra ở đất nước họ, nhưng nó thường bị phá hủy do hỏa hoạn hoặc chiến tranh. Đôi khi không bao giờ có bất kỳ bản ghi chép nào bởi vì người dân thời đó và ở nơi đó không biết viết. Ví dụ, chúng ta biết rất nhiều về những người sống ở Trung Quốc khoảng 2.500 năm trước vì họ có thể viết và để lại ghi chép cho những người sống sau họ. Nhưng chúng ta biết rất ít về những người sống cách đây 200 năm ở Trung Phi, vì họ không có hệ thống chữ viết.
Đôi khi, ngay cả khi người ta không thể viết, họ vẫn có thể biết được điều gì đó trong quá khứ. Họ đã nghe về nó từ những người lớn tuổi, và thường có những bài hát, điệu nhảy và câu chuyện về những sự kiện quan trọng nhất trong quá khứ, và những tư liệu này đã được hát, diễn và kể qua nhiều thế hệ.
21. “Remembered history” in the passage may refer to _____.
A. history based on a person’s imagination
B. record of important happenings destroyed by fire or in a war
C. stories of important happenings passed down to younger generations
D. songs, dances, and stories about all events in our everyday lives
22. The underlined word “account” in the passage mostly means _____.
A. amount
B. report
C. happening
D. question
23. We know very little about the central Africa 200 years ago because _____.
A. there was nothing to write down at that time
B. the people there did not keep a record
C. the written records were destroyed by a fire
D. the people there did not have a writing system
24. The underlined word “they” in the passage refers to _____.
A. people who cannot write
B. older people
C. songs, dances, and stories
D. the most important happenings
25. We can infer from the passage that we could know more about our past if our ancestors had _____.
A. kept written records of past events
B. not burnt their written records in wars
C. told more stories
D. made more songs and dances
Lời giải chi tiết:
21. C
“Remembered history” trong đoạn văn có thể đề cập đến _____.
remembered history: lịch sử được ghi nhớ
A. lịch sử dựa trên trí tưởng tượng của một người
B. hồ sơ về những sự kiện quan trọng bị phá hủy bởi hỏa hoạn hoặc chiến tranh
C. những câu chuyện về những diễn biến quan trọng được truyền lại cho thế hệ sau
D. bài hát, điệu nhảy và câu chuyện về tất cả các sự kiện trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta
Thông tin: Most people are proud to tell you what their ancestors did in the past. We may call this remembered history.
(Hầu hết mọi người đều tự hào kể cho bạn nghe những gì tổ tiên họ đã làm trong quá khứ. Chúng ta có thể gọi đây là lịch sử được ghi nhớ.)
Chọn C
22. B
Từ được gạch chân “account” trong đoạn văn chủ yếu có nghĩa là _____.
account (n): báo cáo, tường thuật
A. amount: lượng, số lượng
B. report (n): báo cáo, ghi chép
C. happening: xảy ra
D. question (n): câu hỏi
=> account = report
Thông tin: But many things have been forgotten because we do not have any written account of them.
(Nhưng nhiều điều đã bị lãng quên vì chúng ta không có tài liệu nào viết về chúng.)
Chọn B
23. D
Chúng ta biết rất ít về miền trung châu Phi 200 năm trước vì _____.
A. lúc đó chẳng có gì để viết cả
B. những người ở đó đã không lưu giữ ghi chép
C. những ghi chép bằng văn bản đã bị phá hủy bởi một vụ hỏa hoạn
D. những người ở đó không có hệ thống chữ viết
Thông tin: But we know little about the people who lived just 200 years ago in central Africa, because they had no writing system.
(Nhưng chúng ta biết rất ít về những người sống cách đây 200 năm ở Trung Phi, vì họ không có hệ thống chữ viết.)
Chọn D
24. A
Từ được gạch chân “they” trong đoạn văn đề cập đến _____.
A. những người không thể viết
B. người lớn tuổi
C. bài hát, điệu nhảy và câu chuyện
D. những diễn biến quan trọng nhất
Thông tin: Sometimes, even if people cannot write, they may know something of the past.
(Đôi khi, ngay cả khi người ta không thể viết, họ vẫn có thể biết được điều gì đó trong quá khứ.)
Chọn A
25. A
Từ đoạn văn chúng ta có thể suy ra rằng chúng ta có thể biết nhiều hơn về quá khứ của mình nếu tổ tiên của chúng ta _____.
A. lưu giữ ghi chép bằng văn bản về các sự kiện trong quá khứ
B. không đốt ghi chép bằng văn bản của họ trong các cuộc chiến tranh
C. kể thêm nhiều câu chuyện
D. sáng tác thêm nhiều bài hát và điệu nhảy
Nội dung xuyên suốt cả đoạn văn có thể được suy ra là phương án A
Chọn A
Bài 8
8. Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks. (1.25 pts)
(Đọc đoạn văn sau và chọn chữ cái A, B, C hoặc D để đưa ra từ đúng phù hợp nhất với mỗi chỗ trống được đánh số. (1,25 điểm))
The wheel
Before the wheel was invented thousands of years ago, the only way to get from one place to another was (26) _____ our legs or riding animals, such as horses, camels, or donkeys.
Wheels today are on all sorts of vehicles from cars to planes, from bikes to skateboards. We believe that the first wheels were invented to help move very heavy (27) _____. Humans discovered that something heavy was more easily moved by rolling something round. Eventually wheels were (28) _____ for carts and wagons.
The wheel is probably the most significant mechanical invention of all time. The first wheels are thought to have appeared in Egypt on chariots around 2000 BC.
Just imagine the world today (29) _____ the wheel, not only in transportation but also in technology. Important applications of the wheel include the water wheel and the spinning wheel. More (30) _____ applications include the jet engine and the turbine.
26. A. walking B. going C. using D. applying
27. A. objects B. machines C. vehicles D. boxes
28. A. advanced B. developed C. explored D. decided
29. A. for B. with C. without D. by
30. A. practical B. early C. interesting D. modern
Lời giải chi tiết:
26. C
A. walking (V_ing): đi bộ
B. going (V_ing): đi
C. using (V_ing): sử dụng
D. applying (V_ing): áp dụng
Before the wheel was invented thousands of years ago, the only way to get from one place to another was using our legs or riding animals, such as horses, camels, or donkeys.
(Trước khi bánh xe được phát minh cách đây hàng nghìn năm, cách duy nhất để đi từ nơi này đến nơi khác là sử dụng chân hoặc cưỡi các động vật như ngựa, lạc đà hoặc lừa.)
27. A
A. objects (n): vật, đồ vật
B. machines (n): máy móc
C. vehicles (n): phương tiện
D. boxes (n): hộp
We believe that the first wheels were invented to help move very heavy objects.
(Chúng tôi tin rằng những bánh xe đầu tiên được phát minh để giúp di chuyển những vật rất nặng.)
28. B
A. advanced (P2): tăng lên, thúc đẩy
B. developed (P2): phát triển
C. explored (P2): khám phá
D. decided (P2): quyết định
Eventually wheels were developed for carts and wagons.
(Cuối cùng, bánh xe đã được phát triển cho xe đẩy và xe ngựa.)
29. C
A. for (prep): cho
B. with (prep): với
C. without (prep): không, không có
D. by (prep): bởi
Just imagine the world today without the wheel, not only in transportation but also in technology.
(Hãy tưởng tượng thế giới ngày nay không có bánh xe, không chỉ trong giao thông mà còn cả công nghệ.)
30. D
A. practical (adj): thực tế
B. early (adj): sớm
C. interesting (adj): thú vị
D. modern (adj): hiện đại
More modern applications include the jet engine and the turbine.
(Các ứng dụng hiện đại hơn bao gồm động cơ phản lực và tua-bin.)
Bài đọc hoàn chỉnh:
The wheel
Before the wheel was invented thousands of years ago, the only way to get from one place to another was using our legs or riding animals, such as horses, camels, or donkeys.
Wheels today are on all sorts of vehicles from cars to planes, from bikes to skateboards. We believe that the first wheels were invented to help move very heavy objects. Humans discovered that something heavy was more easily moved by rolling something round. Eventually wheels were developed for carts and wagons.
The wheel is probably the most significant mechanical invention of all time. The first wheels are thought to have appeared in Egypt on chariots around 2000 BC.
Just imagine the world today without the wheel, not only in transportation but also in technology. Important applications of the wheel include the water wheel and the spinning wheel. More modern applications include the jet engine and the turbine.
Tạm dịch bài đọc:
Bánh xe
Trước khi bánh xe được phát minh cách đây hàng nghìn năm, cách duy nhất để đi từ nơi này đến nơi khác là sử dụng chân hoặc cưỡi các động vật như ngựa, lạc đà hoặc lừa.
Bánh xe ngày nay được sử dụng trên tất cả các loại phương tiện từ ô tô đến máy bay, từ xe đạp đến ván trượt. Chúng tôi tin rằng những bánh xe đầu tiên được phát minh để giúp di chuyển những vật rất nặng. Con người phát hiện ra rằng một vật nặng có thể di chuyển dễ dàng hơn bằng cách lăn cái gì đó tròn. Cuối cùng, bánh xe đã được phát triển cho xe đẩy và xe ngựa.
Bánh xe có lẽ là phát minh cơ khí quan trọng nhất mọi thời đại. Những bánh xe đầu tiên được cho là xuất hiện trên xe ngựa ở Ai Cập vào khoảng năm 2000 trước Công nguyên.
Hãy tưởng tượng thế giới ngày nay không có bánh xe, không chỉ trong giao thông mà còn cả công nghệ. Ứng dụng quan trọng của bánh xe bao gồm bánh xe nước và bánh xe quay. Các ứng dụng hiện đại hơn bao gồm động cơ phản lực và tua-bin.
Bài 9
9. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. (0.5pt)
(Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu hỏi sau. (0,5 điểm))
31. Parents who go to work often wish they have more time to spend with their children.
A. who
B. often
C. have
D. spend
32. Mr Smiths was determined leaving the office by 4.30 to catch the early train home.
A. leaving
B. by
C. to catch
D. home
Lời giải chi tiết:
31. C |
32. A |
31. C
Câu ước trái với hiện tại: S + wish(es) + S + V_ed/ tra cột 2
Diễn tả điều ước trái với hiện tại
Sửa: have => had
Parents who go to work often wish they had more time to spend with their children.
(Cha mẹ đi làm thường mong muốn có nhiều thời gian dành cho con cái.)
Chọn C
32. A
Cấu trúc: determine + to V_infinitive: quyết định làm gì
Sửa: leaving => to leave
Mr Smiths was determined to leave the office by 4.30 to catch the early train home.
(Ông Smiths quyết định rời văn phòng lúc 4h30 để bắt chuyến tàu sớm về nhà.)
Chọn A
Bài 10
10. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. (1.0 pt)
(Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để đưa ra câu gần nghĩa nhất với mỗi câu hỏi sau. (1,0 điểm))
33. The last time I visited my grandparents was a year ago.
A. I haven’t visited my grandparents for a year.
B. A year ago, I often visited my grandparents.
C. My visit to my grandparents lasted a year.
D. At last I visited my grandparents after a year.
34. My brother really likes to own a cat.
A. My brother’s only wish is that he owns a cat.
B. My brother wishes he owns a cat.
C. To own a cat is what my brother is thinking of.
D. My brother enjoys owning a cat.
35. You should research how life has changed in the past 20 years.
A. How life has changed in the past 20 years is your researching.
B. If I can, I’d like to research how life has changed in the past 20 years.
C. I advise you to research how life has changed in the past 20 years.
D. It’s not good to research how life has changed in the past 20 years.
36. A burglar broke into the building. At the time the guard was sleeping.
A. Before a burglar broke into the building, the guard slept.
B. When a burglar was breaking into the building, the guard slept.
C. A burglar broke into the building as soon as the guard slept.
D. When a burglar broke into the building, the guard was sleeping.
Lời giải chi tiết:
33. A |
34. D |
35. C |
36. D |
33. A
Cấu trúc: The last time + S + V_ed + … + was + khoảng thời gian + ago: Lần cuối ai làm gì là bao lâu trước đây
S + have/ has + not + P2 + … + for + khoảng thời gian: Ai đó đã không làm gì được bao lâu
Lần cuối cùng tôi đến thăm ông bà tôi là cách đây một năm.
A. Tôi đã không đến thăm ông bà tôi một năm rồi.
B. Một năm trước, tôi thường đến thăm ông bà. => sai nghĩa
C. Chuyến thăm ông bà của tôi kéo dài một năm. => sai nghĩa
D. Cuối cùng tôi đã đến thăm ông bà tôi sau một năm. => sai nghĩa
Chọn A
34. D
Cấu trúc: S + like + to V nguyên thể: Ai đó thích làm gì
S + enjoy + V_ing: Ai đó thích làm gì
Anh trai tôi thực sự thích nuôi một con mèo.
A. Mong ước duy nhất của anh trai tôi là anh ấy có một con mèo. => sai nghĩa
B. sai ngữ pháp: “owns” => “owned” + sai nghĩa
C. Sở hữu một con mèo là điều mà anh trai tôi đang nghĩ đến. => sai nghĩa
D. Anh trai tôi thích nuôi một con mèo.
Chọn D
35. C
Cấu trúc: S + should + V nguyên thể: Ai đó nên làm gì
S + advise + O + to V nguyên thể: Ai đó khuyên ai làm gì
Bạn nên nghiên cứu xem cuộc sống đã thay đổi như thế nào trong 20 năm qua.
A. sai ngữ pháp: “researching” => “research” + sai nghĩa
B. Nếu có thể, tôi muốn nghiên cứu xem cuộc sống đã thay đổi như thế nào trong 20 năm qua. => sai nghĩa
C. Tôi khuyên bạn nên nghiên cứu xem cuộc sống đã thay đổi như thế nào trong 20 năm qua.
D. Thật không tốt khi nghiên cứu xem cuộc sống đã thay đổi như thế nào trong 20 năm qua. => sai nghĩa
Chọn C
36. D
Cấu trúc: When + S + V_ed, S + was/ were + V_ing
Diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào
Một tên trộm đã đột nhập vào tòa nhà. Lúc đó người bảo vệ đang ngủ.
A. Trước khi tên trộm đột nhập vào tòa nhà, người bảo vệ đã ngủ. => sai nghĩa
B. sai ngữ pháp: “was breaking” => “broke”, “slept” => “was sleeping”
C. Một tên trộm đột nhập vào tòa nhà ngay khi người bảo vệ ngủ. => sai nghĩa
D. Khi một tên trộm đột nhập vào tòa nhà, người bảo vệ đang ngủ.
Chọn D
Bài 11
11. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is best written from the words and phrases given. (1.0 pt)
(Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để đưa ra câu được viết đúng nhất từ các từ và cụm từ đã cho. (1,0 điểm))
37. spend / his childhood / Hoi An / know / well /.
A. He spent his childhood in Hoi An, so he knows it well.
B. He has spent his childhood in Hoi An, but he knows it well.
C. Spending his childhood in Hoi An, he will know it well.
D. Knowing the city well, he spent his childhood in Hoi An.
38. doctor / advise / not stay up / too late /.
A. The doctor often advises me not stay up too late.
B. The doctor advised me not staying up too late.
C. A doctor has advised me not staying up too late.
D. The doctor advised me not to stay up too late.
39. We all / wish / people / live / in peace / have / happy life /.
A. We all wish the people can live in peace and have a happy life.
B. We all wish people are living in peace and having a happy life.
C. We all wish people could live in peace and have a happy life.
D. We all wish people lived in peace and have a happy life.
40. She / try / avoid / mention / her failure /.
A. She tries avoiding to mention her failure.
B. She tried to avoid mentioning her failure.
C. She tries to avoid to mention her failure.
D. She will try avoiding to mention her failure.
Lời giải chi tiết:
37. A |
38. D |
39. C |
40. B |
37. A
Cấu trúc: S + V, + so + S + V: … vì vậy …
A. Anh ấy đã trải qua tuổi thơ ở Hội An nên anh ấy biết rõ về nó.
B. Anh ấy đã trải qua thời thơ ấu ở Hội An nhưng anh ấy biết rất rõ về nó. => sai nghĩa
C. Dành tuổi thơ ở Hội An, anh ấy sẽ biết rõ về nó. => sai nghĩa
D. Biết rõ thành phố, anh ấy đã trải qua tuổi thơ ở Hội An. => sai nghĩa
Chọn A
38. D
Cấu trúc: S + advise + O + to V nguyên thể: Ai đó khuyên ai làm gì
A. sai ngữ pháp: thiếu “to” trước “stay”
B. sai ngữ pháp: thiếu “staying” trước “to stay”
C. sai ngữ pháp: thiếu “staying” trước “to stay”
D. Bác sĩ khuyên tôi không nên thức quá khuya.
Chọn D
39. C
Câu ước ở tương lai: S + wish(es) + S + would/ could + V nguyên thể
A. sai ngữ pháp: “can” => “could”
B. sai ngữ pháp: “are living” => “could live”
C. Tất cả chúng ta đều mong muốn con người được sống hoà bình và có cuộc sống hạnh phúc.
D. sai ngữ pháp: “lived” => “could live”
Chọn C
40. B
Cấu trúc: try + to V nguyên thể: cố gắng làm gì
avoid + V_ing: tránh làm gì
A. sai ngữ pháp: avoiding => to avoid
B. Cô ấy cố gắng tránh nhắc đến thất bại của mình.
C. sai ngữ pháp: “to mention” => “mentioning”
D. sai ngữ pháp: “avoiding” => “to avoid”, “to mention” => “mentioning”
Chọn B
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Test yourself 2 - SBT Tiếng Anh 9 Global Success timdapan.com"