Phương pháp giải một số bài tập về Axit photphoric - Muối photphat

Phương pháp giải một số bài tập về Axit photphoric - Muối photphat đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu


Dạng 1

Lý thuyết về axit phophoric và muối photphat

* Một số lưu ý cần nhớ:

- Axit photphoric:

 + Là chất rắn ở dạng tinh thể trong suốt, không màu, tan vô hạn trong nước

+ Thể hiện tính axit khi tham gia phản ứng hóa học

+ Người ta điều chế H3PO4 bằng cách cho P tác dụng với HNO3 (trong PTN) hoặc cho H2SO4 đặc tác dụng với quặng phophorit hoặc quặng apatit (trong CN)

- Muối photphat:

 + Tính tan: Tất cả các muối dihidrophotphat đều tan trong nước. Các muối hidrophotphat, photphat đều không tan hoặc ít tan trong nước trừ muối natri, kali và amoni

+ Nhận biết ion photphat bằng thuốc thử là bạc nitrat

3Ag+   +   PO43-  → Ag3PO4 ↓ (màu vàng)

* Một số ví dụ điển hình:

Ví dụ 1: Để nhận biết ion PO43- trong dung dịch muối, người ta dùng thuốc thử là

A. dung dịch AgNO3     

B. dung dịch NaOH    

C. dung dịch HNO3  

D. dung dịch Br

Hướng dẫn giải chi tiết:

Ta dùng ion Ag+ để nhận biết ion PO43- do tạo kết tủa màu vàng:

Ag+ + PO43- → Ag3PO4 ↓ vàng

Đáp án A

Ví dụ 2: Thuốc thử để nhận biết các dung dịch : HCl, NaCl, Na3PO4, H3PO4

A. BaCl2 và quỳ tím.   

B. AgNO3 và quỳ tím.    

C. H2SO4 và quỳ tím.     

D. Quỳ tím.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Dùng dung dịch AgNO3 và quỳ tím

 

HCl

NaCl

Na3PO4

H3PO4

Quỳ tím

Chuyển đỏ

Không đổi màu

Chuyển xanh

Chuyển đỏ

Dung dịch AgNO3

↓ trắng

 

 

↓ vàng

Đáp án B

Ví dụ 3: Chọn câu sai:

A. Tất cả các muối đihiđrophotphat đều tan trong nước.

B. Tất cả các muối hiđrophotphat đều tan trong nước.

C. Các muối photphat trung hòa của natri, kali, amoni đều tan trong nước.

D. Các muối photphat trung hòa của hầu hết các kim loại đều không tan trong nước.

Hướng dẫn giải chi tiết:

- Tất cả muối H2PO4- đều tan;

- Muối PO43- và HPO42- chỉ có muối của kim loại kiềm và amoni tan được.

=> câu sai là B. Tất cả các muối hiđrophotphat đều tan trong nước.

Đáp án B


Dạng 2

Bài toán H3PO4 tác dụng với dung dịch kiềm

* Một số lưu ý cần nhớ:

Khi cho H3PO4 vào dung dịch kiềm, ta có phương trình ion:

H3PO4 + OH→ H2PO4- + H2O

H3PO4 + 2OH- → HPO42- + 2H2O

H3PO4 + 3OH- → PO43- + 3 H2O

 ta cần xét giá trị T = n OH- / n H3PO4.

Các trường hợp có thể xảy ra là:

Giá trị của T

Chất thu được sau phản ứng

T = 1

H2PO4-

T = 2

HPO42-

T = 3

PO43-

T < 1

H2PO4-và H3PO4 dư

T > 3

PO43- và NaOH dư

1 < T < 2

H2PO4-và HPO42-

2 < T < 3

PO43-và HPO42-

* Một số ví dụ điển hình:

Ví dụ 1: Cho 200 ml dung dịch H3PO4 0,3M vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,16M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối có phân tử khối bé hơn là

Hướng dẫn giải chi tiết:

\({n_{{H_3}P{O_4}}}\)= 0,06 mol 

\({n_{Ba{{(OH)}_2}}}\)= 0,08 mol \( \Rightarrow {n_{O{H^ - }}}\)= 0,16 mol

\(\frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = \frac{{0,16}}{{0,06}} = 2,67\)

Ta thấy 2 < 2,67

BT nguyên tố P:

\({n_{{H_3}P{O_4}}} = {n_{HPO_4^{2 - }}} + {n_{PO_4^{3 - }}}\) => x + y = 0,06  (1)

BT điện tích:

\({n_{O{H^ - }}} = 2.{n_{HPO_4^{2 - }}} + 3.{n_{PO_4^{3 - }}}\) => 2x + 3y = 0,16  (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,02 mol; y = 0,04 mol

Ta có:

\({n_{BaHP{O_4}}} = {n_{HPO_4^{2 - }}}\)= 0,02 mol

\( \Rightarrow \)\({m_{BaHP{O_4}}}\)= 0,02.233 = 4,66 gam

\({n_{B{a_3}{{(P{O_4})}_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{PO_4^{3 - }}}\)= 0,02 mol

\( \Rightarrow \)\({m_{B{a_3}{{(P{O_4})}_2}}} = \) 0,02.601 = 12,02 gam

Ví dụ 2: Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch A. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là

Hướng dẫn giải chi tiết:

\({n_{{P_2}{O_5}}} = \dfrac{{14,2}}{{142}} = 0,1\,\,mol;\,\,{n_{NaOH}} = \dfrac{{200.8\% }}{{40}} = 0,4\,\,mol\)

P2O5   +   3H2O   →  2H3PO4            (1)

 0,1             →              0,2  mol

Tỉ lệ \(\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = \dfrac{2}{1}\)\( \Rightarrow \) Sản phẩm tạo thành là Na2HPO4

Bảo toàn nguyên tố P: \({n_{N{a_2}HP{O_4}}} = {n_{{H_3}P{O_4}}} = 0,2\,\,mol \Rightarrow {m_{N{a_2}HP{O_4}}} = 142.0,2 = 28,4\,\,gam\)

Khối lượng dung dịch sau phản ứng là : \(m = {m_{{\rm{dd}}\,\,NaOH}} + {m_{{P_2}{O_5}}} = 200 + 14,2 = 214,2\,\,mol\)

=> \(C{\% _{N{a_2}HP{O_4}}} = \dfrac{{28,4}}{{214,2}}.100 = 13,26\%\)

Ví dụ 3: Cho 200 ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 aM thu được 25,95 gam hai muối. Giá trị của a là:

Hướng dẫn giải chi tiết:

Ta có:

nNaOH =0,4(mol)

vì dung dịch sau phản ứng có hai muối => NaOH phản ứng hết

            OH- + H+ → H2O

Mol :  0,4 → 0,4  → 0,4

Bảo toàn khối lượng có : mNaOH + mH3PO4 = mmuối + mH2O

=> mH3PO4 = 25,95 + 0,4.18 – 0,4.40 = 17,15 gam

=>nH3PO4 = 0,175 => CH3PO4= 1,75(M)


Dạng 3

Bài toán về điều chế axit photphoric

* Một số ví dụ điển hình:

Ví dụ 1: Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau :

\(Quặng   -photphorit\xrightarrow{{{t}^{0}},Si{{O}_{2}},C}P\xrightarrow{{{t}^{0}}}{{P}_{2}}{{O}_{5}}\to {{H}_{3}}P{{O}_{4}}\)

Biết hiệu suất chung của quá trình là 90%. Để điều chế được 1 tấn dung dịch H3PO4 49%, cần khối lượng quặng photphorit chứa 73% Ca3(PO4)2

Hướng dẫn giải chi tiết:

mH3PO4 = 1.49 / 100 = 0,49 tấn

  Ca3(PO4)2 → 2H3PO4

    310                196

 0,775 tấn    ←   0,49 tấn

=> mCa3(PO4)2 thực tế dùng = 0,775.100 / 90 = 31/36 tấn

=> mquặng = 31/36 . 100/73 = 1,18 tấn

Ví dụ 2: Hòa tan 142 gam P2O5 vào 500 gam dung dịch H3PO4 24,5%. Nồng độ % của H3PO4 trong dung dịch thu được là

Hướng dẫn giải chi tiết:

nP2O5 = 1 mol; nH3PO4 ban đầu = 1,25 mol

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

1 mol      →         2 mol

=> tổng số mol H3PO4 trong dung dịch thu được

= 2 + 1,25 = 3,25 mol

=> mH3PO4 = 318,5 gam

mdung dịch thu được = mP2O5 + mdung dịch ban đầu

= 142 + 500 = 642 gam

=> C% = 318,5 / 642 . 100% = 49,61%

Ví dụ 3: Lấy 124 gam P đem điều chế H3PO4 với hiệu suất phản ứng đạt 100%. Thể tích dung dịch H3PO4 35% (D = 1,25 gam/ml) có thể thu được là

Hướng dẫn giải chi tiết:

n P = 124 : 31 = 4 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố P

=> n P = n H3PO4 = 4 (mol)

m H3PO4 = 4 . 98 = 392 (gam)

m dd = m ct : C% = 392 : 35% = 1120 gam

=> V dd = 1120 : 1,25 = 896 ml

Bài giải tiếp theo