Phương pháp giải bài tập về hóa trị - số OXH

Phương pháp xác định hóa trị - số OXH đầy đủ, ngắn gọn, dễ hiểu.


* Một số lưu ý cần nhớ:

Quy tắc xác định số oxi hóa

● Quy tắc 1 : Số oxi hóa của các nguyên tố trong đơn chất bằng 0.

Quy tắc 2 : Trong hầu hết các hợp chất :

Số oxi hóa của H là +1 (trừ các hợp chất của H với kim loại như NaH, CaH2, thì H có số oxi hóa  1).

Số oxi hóa của O là 2 (trừ một số trường hợp như H2O2, F2O, oxi có số oxi hóa lần lượt là : 1, +2).

Quy tắc 3 : Trong một phân tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0. Theo quy tắc này, ta có thể tìm được số oxi hóa của một nguyên tố nào đó trong phân tử nếu biết số oxi hóa của các nguyên tố còn lại.

● Quy tắc 4 : Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tử trong ion đó bằng điện tích của nó.

Chú ý : Để biểu diễn số oxi hóa thì viết dấu trước, số sau, còn để biểu diễn điện tích của ion thì viết số trước, dấu sau.

Nếu điện tích là 1+ (hoặc 1) có thể viết đơn giản là + (hoặc -) thì đối với số oxi hóa phải viết đầy đủ cả dấu và chữ (+1 hoặc 1).

Trong hợp chất, kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm luôn có số oxi hóa lần lượt là : +1, +2, +3.

* Một số ví dụ cụ thể

Ví dụ 1:  Số oxi hóa của S trong phân tử H2SO4 là :

A. +6                 B. 6+

C. +4                 D. -2

Hướng dẫn giải chi tiết

Gọi số oxi hóa của S trong H­2SO4 là x, ta có :

2.(+1) + 1.x + 4.(2) = 0  => x = +6. Vậy số oxi hóa của S là +6.

Đáp án A

Ví dụ 2: Số oxi hóa của Mn trong ion MnO4-  bằng:

A. +7                  B. 7+

C. +5                  D. +4

Hướng dẫn giải chi tiết:

Gọi số oxi hóa của Mn là x, ta có :

1.x + 4.( 2) = 1 => x = +7. Vậy số oxi hóa của Mn là +7.

Đáp án A

Ví dụ 3: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất , đơn chất và ion sau:

a) H2S, S, H2SO3, H2SO4.

b) HCl, HClO, NaClO2, HClO3.

c) Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4.

Hướng dẫn giải chi tiết:

a) Số oxi hóa của S trong các chất lần lượt là: S-2, S0, S+4, S+6

b) Số oxi hóa của Cl trong các hợp chất: Cl-1, Cl+1,Cl+3, Cl+5, Cl+7.

c) Số oxi hóa của Mn trong các chất: Mn0, Mn+2, Mn+4, Mn+7

Ví dụ 4: Xác định điện hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: KCl, Na2S; Ca3N2.

Hướng dẫn giải chi tiết

Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion gọi là điện hóa trị và bằng điện tích ion đó.

+) NaCl: Điện hóa trị của Na là: 1+ và của Cl là: 1-

+) K2S: Điện hóa trị của k là: 1+ và của S là: 2-

+) Mg3N2: Điện hóa trị của Mg là: 2+ và của N là: 3-

Ví dụ 5: Hóa trị và số oxi hóa của N trong phân tử HNO3 lần lượt là

A. 4 và -3     B. 3 và +5

C. 4 và +5     D. 5 và -3

Hướng dẫn giải chi tiết

CTCT của HNO3 là: 

=> Trong phân tử HNO3 thì N có hóa trị 4

Gọi x là số OXH của N có trong phân tử HNO3

=> 1 + x + 3 * (-2) = 0 => x = +5

Số OXH của N có trong phân tử HNO3 là +5

Đáp án C.

Bài giải tiếp theo