Mục III - Phần A - Trang 4, 5 Vở bài tập Vật lí 9

Giải trang 4, 5 VBT vật lí 9 Mục III - Vận dụng (Phần A - Học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 1


Đề bài

III. Vận dụng


C3.

Từ đồ thị hình 1.2 SGK :

+ Khi U = 2,5V thì I = 0,5A ; U = 3,5V thì I = 0,7A.

+ Từ một điểm M bất kì trên đồ thị : kẻ đường thẳng song song với trục hoành, cắt trục tung tại điểm có giá trị nào thì đó chính là giá trị cường độ dòng điện cần xác định, kẻ đường thẳng song song với trục tung, cắt trục hoành tại điểm có giá trị nào thì đó chính là giá trị hiệu điện thế cần xác định.

Ví dụ: Điểm M có \({U_M} = 4V\), \({I_M}= 1,0 A\)


C4.

Điền những giá trị còn thiếu vào bảng 2.

\(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{I_1}}}{{{I_2}}} \leftrightarrow \dfrac{2}{{2,5}} = \dfrac{{0,1}}{{{I_2}}} \to {I_2} = 0,125A\) 

\(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_3}}} = \dfrac{{{I_1}}}{{{I_3}}} \leftrightarrow \dfrac{2}{{{U_3}}} = \dfrac{{0,1}}{{0,2}} \to {U_3} = 4V\) 

\(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_4}}} = \dfrac{{{I_1}}}{{{I_4}}} \leftrightarrow \dfrac{2}{{{U_4}}} = \dfrac{{0,1}}{{0,25}} \to {U_4} = 5V\)

\(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_5}}} = \dfrac{{{I_1}}}{{{I_5}}} \leftrightarrow \dfrac{2}{6} = \dfrac{{0,1}}{{{I_5}}} \to {I_5} = 0,3A\)


C5.

Trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài học: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.

Bài giải tiếp theo
Câu 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 phần bài tập trong SBT – Trang 5 Vở bài tập Vật lí 9
Câu 1.a, 1.b phần bài tập bổ sung – Trang 5 Vở bài tập Vật lí 9


Từ khóa