Mục III - Phần A - Trang 114 Vở bài tập Vật lí 8

Giải trang 114 VBT vật lí 8 Mục III - Vận dụng (Phần A - Học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 24


Đề bài

III - VẬN DỤNG


C8.

Muốn xác định nhiệt lượng vật cần thu vào phải:

Tra bảng để xác định độ lớn của nhiệt dung riêng

- Đo khối lượng bằng cân

- Đo nhiệt độ bằng nhiệt kế


C9.

Bài giải:

Nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C là:

\(Q = m.c\left( {{t_2}\;-{\rm{ }}{t_1}} \right) = 5.380\left( {50 - 20} \right) \)

     \(= 57000\left( J \right) = 57\left( {kJ} \right)\)


C10.

Bài giải:

- Khi nước sôi thì nhiệt độ của ấm và của nước đều bằng 1000C.

- Nhiệt lượng nước cần thu vào để nước nóng lên 1000C là:

Q1 = m1.c1.Δt = 2.4200.(100 - 25) = 630000 J = 630 (kJ)

- Nhiệt lượng ấm cần thu vào để ấm nóng lên 1000C là:

Q2 = m2.c2.Δt = 0,5.880.(100 - 25) = 33000 J = 33 (kJ)

- Nhiệt lượng tổng cộng cần cung cấp là : Q = Q1 + Q= 630 + 33 = 663 kJ.

Ghi nhớ:

- Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc khối lượng độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm vật.

- Công thức tính nhiệt lượng thu vào Q = m . c . ∆t trong đó: Q là nhiệt lượng (J), m là khối lượng của vật (kg), ∆t là độ tăng nhiệt của vật (0C hoặc K), c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K).

- Nhiệt dung riêng của một chất: Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg chất đó tăng thêm 10C