Mục II - Phần A - Trang 60, 61, 62 Vở bài tập Vật lí 6
Giải trang 60, 61, 62 VBT vật lí 6 Mục II - Vận dụng (Phần A - Học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 6
Đề bài
II - VẬN DỤNG
1 - 2
1.
Hãy dùng các từ trong 3 ô sau để viết thành 5 câu khác nhau.
a) Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày.
b) Người thủ môn bóng đá tác dụng lực kéo lên quả bóng đá.
c) Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên cái đinh.
d) Thanh nam châm tác dụng lực hút lên miếng sắt.
e) Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng bàn.
2.
Một học sinh đá vào quả bóng. Có những hiện tượng gì xảy ra đối với quả bóng? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Quả bóng chỉ bị biến dạng
B. Chỉ có chuyển động của quả bóng bị biến đổi.
C. Quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.
D. Không có sự biến đổi nào xảy ra
Lời giải chi tiết:
Các hiện tượng xảy ra với quả bóng là quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.
=> Đáp án C
3 - 4
3*.
Có ba hòn bi có kích thước bằng nhau, được đánh số 1, 2, 3. Hòn bi 1 nặng nhất, hòn bi 3 nhẹ nhất. Trong ba hòn bi có một hòn bằng sắt, bằng nhôm và một hòn bằng chì. Hỏi hòn nào bằng sắt, hòn nào bằng nhôm và một hòn bằng chì.? Chọn cách trả lời đúng trong 3 cách trả lời A, B, C.
Lời giải chi tiết:
Dựa vào bảng khối lượng riêng (SGK trang 37) ta thấy: Dchì > Dsắt > Dnhôm.
=> Đáp án B
4.
a) Khối lượng riêng của đồng là 8900 kilôgam trên mét khối (kg/ \({m^3}\)).
b) Trọng lượng của một con chó là 70 niutơn (N).
c) Khối lượng của một bao gạo là 50 kilôgam (kg).
d) Thể tích nước trong một bể nước là 3 mét khối (\({m^3}\)).
5 - 6
5.
a. Muốn đẩy một chiếc xe máy từ vỉa hè lên nền nhà cao 0,4m phải dùng mặt phẳng nghiêng.
b. Người phụ nề đứng dưới đường, muốn kéo bao xi măng lên tầng hai thường dùng ròng rọc cố định.
c. Muốn nâng đầu một cây gỗ nặng lên cao khoảng l0cm để kê hòn gạch xuống dưới thì phải dùng đòn bẩy.
d. Ở đầu cần cẩu của các xe cẩu người ta có lắp ròng rọc động. Nhờ thế, người ta có thể nhấc những cỗ máy rất nặng lên cao bằng lực nhỏ hơn trọng lượng của cỗ máy.
6.
a) Kéo cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi kéo vì để làm cho lực của lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay tác dụng vào tay cầm.
b) Kéo cắt giấy, cắt tóc có tay cầm ngắn hơn lưỡi kéo vì cắt giấy hay cắt tóc chỉ cần lực nhỏ.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Mục II - Phần A - Trang 60, 61, 62 Vở bài tập Vật lí 6 timdapan.com"