Mục I - Phần A - Trang 15, 16 Vở bài tập Vật lí 6

Giải trang 15, 16 VBT vật lí 6 Mục I - Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong nước (Phần A - Học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 4


Đề bài

I - CÁCH ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC VÀ CHÌM TRONG NƯỚC

1. Dùng bình chia độ


C1.

Mô tả cách đo thể tích hòn đá bằng bình chia độ vẽ ở hình 4.2:

- Đo thể tích nước ban đầu trước khi thả hòn đá có trong bình chia độ thể tích \(V_1 = 150 cm^3\).

- Thả hòn đá vào bình chia độ, mực nước trong bình chia độ dâng lên  \(V_2 = 200 cm^3\).

- Thể tích của hòn đá được xác định : \(V_{\text{hòn đá}} = V_2 - V_1 = 200 - 150 = 50cm^3\).

2. Dùng bình tràn


C2.

Mô tả cách đo thể tích hòn đá bằng phương pháp bình tràn vẽ ở hình 4.3:

- Ta đổ nước vào đầy bình tràn.

- Thả hòn đá vào bình tràn, đồng thời hứng nước tràn từ bình tràn vào một bình chứa.

- Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ, đó là thể tích hòn đá.

Rút ra kết luận


C3.

Thể tích của vật rắn bất kì không thấm nước có thể đo được bằng cách :

a) Thả vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.

b) Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả chìm vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.

3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn

Bảng 4.1. KẾT QUẢ ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN

Bài giải tiếp theo
Mục II - Phần A - Trang 16 Vở bài tập Vật lí 6
Câu 4.1, 4.2, 4.3 phần bài tập trong SBT – Trang 16, 17 Vở bài tập Vật lí 6
Câu 4a, 4b phần bài tập tương tự – Trang 17, 18 Vở bài tập Vật lí 6