Bài 1, 2, 3 trang 82 SGK Toán 3

Giải bài 1, 2, 3 trang 82 SGK Toán 3. Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.


Bài 1

Tính giá trị của biểu thức :

a) \(25 – (20 – 10)\)

    \(80 – (30 + 25)\)

b) \(125 + ( 13 + 7)\)

    \(416 – (25 – 11)\)

Phương pháp giải:

Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

Lời giải chi tiết:

a) \(25 – (20 – 10) = 25 – 10 = 15\)

    \(80 – (30 + 25) = 80 – 55 = 25\)

b) \(125 + ( 13 + 7) = 125 + 20 = 145\)

    \(416 – (25 – 11) = 416 – 14 = 402\).


Bài 2

Tính giá trị của biểu thức

a) \((65 + 15) \times 2\)

    \(48 :  (6 : 3)\)

b) \((74 – 14) : 2\)

    \(81 : (3 \times 3 )\)

Phương pháp giải:

 Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

Lời giải chi tiết:

a) \((65 + 15) \times 2 = 80 \times 2 = 160\)

    \(48 :  (6 : 3) = 48 : 2 = 24\)

b) \((74 – 14) : 2 = 60 : 2 = 30\)

    \(81 : (3 \times 3 ) = 81 : 9 = 9\).


Bài 3

Có \(240\) quyển sách xếp đều vào \(2\) tủ, mỗi tủ có \(4\) ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau ?

Phương pháp giải:

- Tìm số sách của mỗi tủ : Lấy tổng số quyển sách chia cho 2.

- Tìm số sách của mỗi ngăn : Lấy số vừa tìm được chia cho 4.

Lời giải chi tiết:

Một tủ có số quyển sách là:

    \(240 : 2 = 120\) (quyển)

Mỗi ngăn có số quyển sách là:

\(120 : 4 = 30\) ( quyển)

Đáp số: \(30\) quyển.

Cách khác :

Hai tủ có tất cả số ngăn là:

\(4 \times 2 = 8\) (ngăn)

Mỗi ngăn có số quyển sách là:

\(240 : 8 = 30\) (quyển) 

Đáp số: \(30\) quyển.

 

Bài giải tiếp theo


Bài học liên quan

Gam

Từ khóa