Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng trang 40, 41
Giải câu 1, 2, 3, 4 bài Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng trang 40, 41 VBT Tiếng Việt 4 tập 1. Câu 1: Chọn các từ tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái để điền vào từng chỗ trống thích hợp trong đoạn văn sau :
Câu 1
Chọn các từ tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái để điền vào từng chỗ trống thích hợp trong đoạn văn sau :
Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo : “Mình là một học sinh có lòng ........... Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không ........... Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến những bạn hay mặc cảm ........... nhất cũng dần dần thấy ........... hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào ........... Lớp 4A chúng em rất ........... về bạn Minh.
Phương pháp giải:
- Tự tin: tin vào bản thân mình
- Tự ti: tự đánh giá thấp mình nên tỏ ra thiếu tự tin
- Tự trọng: coi trọng và giữ gìn phẩm cách, danh dự của mình
- Tự kiêu: tự cho mình là hơn người và tỏ ra coi thường người khác.
- Tự hào: lấy làm hài lòng, hãnh diện vì cái mình có.
- Tự ái:do quá nghĩ đến mình mà sinh ra giận dỗi, khó chịu, khi cảm thấy bị đánh giá thấp hoặc coi thường.
Lời giải chi tiết:
Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo : “Minh là một học sinh có lòng tự trọng. Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không tự kiêu. Minh giúp đỡ các bọn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến những bọn hay mặc cảm, tự ti nhất cũng dần dần thấy tự tin hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào tự ái. Lớp 4A chúng em rất tự hào về bạn Minh.
Câu 2
A |
B |
a) Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó. |
1) trung thành |
b) Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi. |
2) trung hậu |
c) Một lòng một dạ vì việc nghĩa. |
3) trung kiên |
d) ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một. |
4) trung thực |
e) Ngay thẳng, thật thà. |
5) trung nghĩa |
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
Nối từ ở cột B với nghĩa của từ đó ở cột A :
a-1; b-3; c-5; d-2; e-4.
Câu 3
Xếp các từ ghép dưới đây thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng trung:
(trung bình, trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung thu, trung hậu, trung kiên, trung tâm):
a) Trung có nghĩa là “ở giữa”
b) Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
a) Trung có nghĩa là “ở giữa”: trung thu, trung bình, trung tâm
b) Trung có nghĩa là “một lòng dạ” : trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên
Câu 4
Đặt câu với một từ đã cho ở bài tập 3 :
Phương pháp giải:
Em lựa chọn từ rồi đặt câu.
Lời giải chi tiết:
Đặt câu với một từ đã cho ở bài tập 3:
- Trung thu, trăng sáng vằng vặc, soi rõ sân nhà em.
- Bạn Khang là một học sinh có học lực trung bình của lớp.
- Phương Trinh học giỏi lại vui tính nên luôn là trung tâm của lớp.
- Trong thời phong kiến, các vị quan rất trung thành với vua chúa.
- Phụ nữ miền Nam rất trung hậu, xứng đáng với lời khen của Bác Hồ
- Trung thực là một trong những đức tính tốt.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng trang 40, 41 timdapan.com"