Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Các dân tộc trang 126 SGK Tiếng Việt 3 tập 1
Giải câu 1, 2, 3, 4 bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Các dân tộc trang 126 SGK Tiếng Việt 3 tập 1. Câu 1. Hãy kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết :
Câu 1
Hãy kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết :
Gợi ý: Trên đất nước ta có 54 dân tộc anh em. Em hãy tham khảo tên các dân tộc qua lời kể của bố mẹ, sách báo hoặc truyền hình.
Trả lời:
- Ở nước ta có nhiều dân tộc thiểu số cùng chung sống như: người Mèo, người Thái, người Nùng, người Mán, người Ba-na, người Ê-đê, người Khơ-mú, người Vân-kiều, người Mạ, người Cơ-ho, người Xơ-đăng, người Khơ-me, người Xtiêng ...
Câu 2
Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống :
(nhà rông, nhà sàn, Chăm, bậc thang)
Trả lời:
a) Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng bậc thang.
b) Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên nhà rông để múa hát.
c) Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi thường làm nhà sàn để ở.
d) Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc Chăm.
Câu 3
Quan sát từng cặp sự vật được vẽ dưới đây rồi viết những câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong tranh.
Gợi ý: Em hãy quan sát sự giống nhau giữa hai sự vật để đặt câu so sánh, sử dụng từ ngữ so sánh : như, như là, giống như, không khác gì, chẳng bằng, hơn, kém, ...
Gợi ý:
- Trăng tròn như quả bóng.
- Nụ cười của bé đẹp như hoa.
- Ánh đèn sáng như trăng sao trên bầu trời.
- Đất nước ta cong cong giống như hình chữ S.
Câu 4
4. Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống
Trả lời:
a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn chảy ra.
b) Trời mưa, đường đất sét trơn như đổ mỡ.
c) Ở thành phố có nhiều tòa nhà cao như ngọn núi.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Các dân tộc trang 126 SGK Tiếng Việt 3 tập 1 timdapan.com"