Looking Back - trang 14 Unit 6 SGK Tiếng Anh 10 mới

Put the following two-syllable words in the correct columns according to their stress patterns.


Pronunciation

1. Put the following two-syllable words in the correct columns according to their stress patterns.

(Đặt những' từ hai âm tiết sau vào đúng cột theo kiểu nhấn âm tiết của chúng.) 

Lời giải chi tiết:


Bài 2

2. Listen and repeat the words. 

(Nghe và lặp lại những từ sau.)


Vocabulary

Decide which words in brackets best complete the sentences.

(Quyết định chọn những từ trong ngoặc đơn để hoàn thành các câu sau.)

Lời giải chi tiết:

1. gender equality

2. preference

3. eliminated

4. rights

5. access

6. caretaker

7. discrimination

8. progress

 

1. gender equality: bình đẳng giới

Much has to be done to achieve gender equality in employment opportunities.

(Nhiều việc phải được thực hiện để đạt được bình đẳng giới trong cơ hội việc làm.)

2. preference (n): sự ưu tiên

Employers give preference to university graduates.

(Những người chủ ưu tiên cho những người tốt nghiệp đại học.)

3. eliminated (v): giảm bớt

People have eliminated poverty and hunger in many parts of the world.

(Người ta đã giảm bớt sự nghèo khổ và đói trong nhiều phần của thế giới.)

4. rights (n): quyền 

Both genders should be provided with equal rights to education, employment and healthcare.

(Cả hai giới tính nên được cung cấp những quyền bình đẳng cho giáo dục, công việc vã y tế.)

5. access (v): Truy cập

Internet access is available everywhere in this city.

(Truy cập Internet có sẵn ở mọi nơi trong thành phố này.)

6. caretaker  (n): người trông nom nhà

A person looking after someone who is sick, disabled or old at home is a caretaker.

(Một người chăm sóc cho ai đó bị bệnh, tàn tật hoặc già ở nhà là người trông nom nhà.)

7. discrimination (n): phân biệt

We should not allow any kind of discrimination against women and girls.

(Chúng ta không nên cho phép bất kỳ loại phân biệt nào chống lại phụ nữ và các bé gái.)

8. progress (n): quá trình

People in this country have made good progress in eliminating domestic violence.

(Người trong quốc gia này có tiến bộ tốt trong việc xóa bỏ bạo hành gia đình.)


Bài 1

1. Choose the correct passive forms a-f to complete the sentences 1-6.

(Chọn thể bị động đúng a - f để hoàn thành câu từ 1 - 6.)

Lời giải chi tiết:

1.c

2.f

3.e

4.d

5.a

6.b

1. The entire lake can be seen from their flat on the 7th floor.

(Toàn bộ hồ có thể được nhìn thấy từ căn hộ của họ ở tầng 7.)

2. Efforts should be made to offer all children equal access to education.

(Nỗ lực nên được thực hiện để đem đến cho tất cả trẻ em quyền tiếp cận công bằng đến giáo dục.)

3. Our teacher told us that all of our assignments must be written in ink.

(Giáo viên của chúng tôi nói với chúng tôi rằng tất cả bài tập về nhà phải đươc viết bằng mực.)

4. The afternoon meeting might be postponed because three of the five committee members are unable to attend.

(Họp buổi chiều có thể bị hoãn lại bởi vì 3 trong số thành viên đại biểu không thể đến dự.)

5. My brother may be asked to join the police forces.

(Em tôi có thể được yêu cầu tham gia vào lực lượng cảnh sát.)

6. Children should not be allowed to play violent video games.

(Bọn trẻ không nên được phép chơi những trò chơi video bạo lực.)


Bài 2

2. Rewrite the following sentences, using the passive voice.

(Viết lại những câu sau, sử dụng thể bị động.)

Lời giải chi tiết:

1. Each student must write an essay on gender equality.

(Mỗi học sinh phải viết một bài luận về bình đẳng giới)

=> An essay on gender must be written (by each student).

(Mỗi học sinh phải viết một bài luận về bình đẳng giới.)

2. They can open this exit door in case of emergency.

(Họ có thể mở cửa thoát hiểm trong trường hợp khẩn cấp)

=> This exit door can be opened in case of emergency.

(Cửa thoát hiểm có thể được mở trong trườnq hợp khẩn cấp.)

3. They should give men and women equal pay for equal work.

(Họ nên trả lương cho đàn ông và phụ nữ bằng nhau)

=> Men and women should be given equal pay for equal work.

(Đàn ông và phụ nữ nền được trả lương công bằng cho cùng công việc.)

4. They might give my mother an award.

(Họ có thể trao cho mẹ tôi một phần thưởng)

=> My mother might be given an award.

(Mẹ tôi sẽ được trao một phần thưởng.)

5. The Vietnamese government will make more progress in gender equality.

(Chính phủ Việt Nam sẽ có nhiều tiến bộ trong bình đẳng giới)

=> More progress will be made (by the Vietnamese government) in gender equality.

(Càng nhiều tiến bộ sẽ được thực hiện (bởi chính phủ Việt Nam) trong việc bình đẳng giới.)

6. People may consider obesity a serious health problem.

(Người ta xem béo phí là một vấn đề sức khỏe nghiêm trọng)

=> Obesity may be considered a serious health problem.

(Bệnh béo phì có lẽ được xem như là một vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.)


Từ vựng

1. 

2. 

3. 

4. 

5. 

6.