Lesson 3 - Unit 1. Free Time - SBT Tiếng Anh 7 iLearn Smart World
Listening a. Listen to a talk about an extreme sport. How does the speaker feel about it?. b. Now, listen and circle. Reading a. Read Suzanne’s email quickly. What is the email about?. b. Now, read and answer the questions. Writing skill: Read about writing invitation emails, then reorder parts of the email (1-6). Planing: Choose one of the activities in the pictures or your own idea, then make notes using the questions. Writing Now, write an invitation email to a friend. Write 60 to 80 words.
a
a. Listen to a talk about an extreme sport. How does the speaker feel about it?
(Nghe một cuộc nói chuyện về môn thể thao mạo hiểm. Người nói cảm giác như thế nào về việc này?)
1. It was exciting 2. It was frightening
(Nó rất thú vị) (Nó rất đáng sợ)Phương pháp giải:
I like new adventures, and I used to play a lot of sport. Then one day a friend introduced me to skydiving.In this activity, you jump out of an airplane and fall for hundreds of meters before a parachute opens. My friend started skydiving two years ago. He said it was easy and very exciting and I should try it. He gave me lessons in how to skydive. And then we went up in an airplane.We were strapped together and we jumped out of the airplane. We fell for 30 seconds before he opened our parachute. I was really scared. We went so fast. We landed safely, but I couldn't stand up for a few minutes because I was so scared. Many people think skydiving is an exciting hobby, but I thought it was frightening. Never again.
(Tôi thích những cuộc phiêu lưu mới và tôi đã từng chơi rất nhiều môn thể thao. Rồi một ngày, một người bạn giới thiệu tôi đến với môn nhảy dù. Trong hoạt động này, bạn nhảy ra khỏi máy bay và rơi hàng trăm mét trước khi một chiếc dù bung ra. Bạn tôi bắt đầu nhảy dù cách đây hai năm. Anh ấy nói rằng nó rất dễ dàng và rất thú vị và tôi nên thử nó. Anh ấy đã chỉ cho tôi về cách nhảy dù. Và sau đó chúng tôi lên máy bay. Chúng tôi đã nắm lấy nhau và nhảy ra khỏi máy bay. Chúng tôi đã rơi trong 30 giây trước khi anh ta mở dù của chúng tôi. Tôi đã thực sự sợ hãi. Chúng tôi đã rơi rất nhanh. Chúng tôi đã hạ cánh an toàn, nhưng tôi không thể đứng dậy trong vài phút vì quá sợ hãi. Nhiều người nghĩ nhảy dù là một thú vui thú vị, nhưng tôi nghĩ điều đó thật đáng sợ. Không bao giờ lặp lại.)
Lời giải chi tiết:
2. It was frightening (Nó rất đáng sợ)
Thông tin : “I was really scared. We went so fast. We landed safely, but I couldn't stand up for a few minutes because I was so scared.”
(Tôi đã thực sự sợ hãi. Chúng tôi đã rơi rất nhanh. Chúng tôi đã hạ cánh an toàn, nhưng tôi không thể đứng dậy trong vài phút vì quá sợ hãi.)
b
b. Now, listen and circle.
(Hãy nghe và khoanh tròn.)
1. His friend started skydiving two/three years ago.
2. His friend said skydiving was exciting/difficult.
3. They flew in a helicopter/an airplane.
4. They fell for 30/60 seconds before the parachute opened.
5. He couldn't stand up because he was tired/scared.
Lời giải chi tiết:
1. His friend started skydiving two/three years ago.
(Bạn anh ấy đã bắt đầu nhảy dù từ hai năm trước)
2. His friend said skydiving was exciting/difficult.
(Bạn anh ấy đã nói rằng nhảy dù rất thú vị)
3. They flew in a helicopter/an airplane.
(Họ đã bay trên một chiếc máy bay)
4. They fell for 30/60 seconds before the parachute opened.
(Họ đã rơi 30 giây trước khi mở dù)
5. He couldn't stand up because he was tired/scared.
(Anh ấy đã không thể đứng dậy bởi vì anh quá sợ hãi)
a
a. Read Suzanne’s email quickly. What is the email about?
(Đọc nhanh thư điện từ của Suzanne. Thư điện tử này viết về việc gì?)
Phương pháp giải:
Tạm dịch
Chào Jim,
Bạn sẽ làm gì vào thứ Bảy tới? Nhảy dù gây quỹ từ thiện hàng năm của chúng tôi sắp diễn ra. Nếu bạn rảnh, bạn có muốn tham gia cùng chúng tôi không? Chúng tôi sẽ gặp nhau bên ngoài siêu thị gần sân bay lúc 2 giờ chiều và nhảy dù sẽ diễn ra lúc 3 giờ chiều. Cú nhảy này sẽ gây quỹ cho một tổ chức từ thiện địa phương để giúp đỡ trẻ em nghèo. Sẽ có 12 người nhảy bao gồm cả bạn nếu bạn đến. Tôi biết bạn rất thích thực hiện nhảy dù từ thiện vào năm ngoái. Hãy cho tôi biết nếu bạn có thể đến vào thứ Ba. Tôi chắc rằng chúng ta sẽ có một khoảng thời gian thực sự vui vẻ.
Hẹn sớm gặp lại,
Lời giải chi tiết:
1. learning to skydive (học cách nhảy dù)
2. Doing a skydive for charity (nhảy dù gây quỹ từ thiện)
Đáp án là : Doing a skydive for charity (nhảy dù gây quỹ từ thiện)
Thông tin: “The jump will raise money for a local charity to help poor children.”
(Cú nhảy này sẽ gây quỹ cho một tổ chức từ thiện địa phương để giúp đỡ trẻ em nghèo.)
b
b.Now, read and answer the questions.
(Hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)
1. What time are they meeting?____________________________________
(Mấy giờ họ sẽ gặp nhau?)
2. Where are they meeting?_______________________________________
(Họ sẽ gặp nhau ở đâu?)
3. Who does the local charity help?_________________________________
(Tổ chức từ thiện địa phương giúp đỡ ai?)
4. What time will they jump?______________________________________
(Mấy giờ họ sẽ nhảy?)
5. How many people are making the jump including Jim?_______________
(Có bao nhiêu người thực hiện cú nhảy bao gồm cả Jim?)
Lời giải chi tiết:
1. 2 p.m. (2 giờ)
2. Outside the supermarket. (bên ngoài siêu thị)
3. Poor children. (cho những trẻ em nghèo)
4. 3 p.m. (3 giờ)
5. 12 people including Jim (12 người)
Writing skill
Read about writing invitation emails, then reorder parts of the email (1-6).
(Đọc về cách viết lời mời qua email , sau đó sắp xếp lại các phần của email (1-6).)
______I'm going rock climbing with Tim and Roger next Saturday. Do you want to come?
______Let me know by Wednesday if you want to come.
______It costs 60 dollars to hire the safety equipment. We're meeting at 2 p.m
______Are you busy next Saturday?
______Hi Susan,
______See you soon,
Anna
Phương pháp giải:
Để viết mời trong email, bạn nên:
1. Bắt đầu bằng lời chào: Này Ryan,
2. Kiểm tra họ có rảnh rỗi: Cuối tuần tới bạn có rảnh không?
3. Viết lời mời: Tôi đang đi leo núi ở Trung tâm thể thao Ridgetown. Bạn có muốn đến không?
4. Cho biết thêm chi tiết: Chúng ta có thể gặp nhau lúc 10 giờ sáng. Giá vé là 10 đô la. Họ cung cấp tất cả các thiết bị an toàn và ...
5. Yêu cầu hồi âm: Hãy cho tôi biết nếu bạn muốn đến.
6. Kí tên: Nói chuyện với bạn sớm,
Jane
Lời giải chi tiết:
1. Hi Susan, (Chào Susan,)
2. Are you busy next Saturday? (Bạn có bận rộn vào thứ Bảy tới không?)
3. I’m going rock climbing with Tim and Roger next Saturday. Do you want to come? (Tôi sẽ leo núi với Tim và Roger vào thứ Bảy tới. Bạn có muốn đến không?)
4. It costs 60 dollars to hire the safety equipment. We’re meeting at 2 p.m. (Chi phí 60 đô la để thuê thiết bị an toàn. Chúng ta sẽ gặp nhau lúc 2 giờ chiều.)
5. Let me know by Wednesday if you want to come. (Hãy cho tôi biết trước thứ Tư nếu bạn muốn đến.)
6. See you soon, (Hẹn gặp lại bạn,)
Anna (Anna)
Planing
Choose one of the activities in the pictures or your own idea, then make notes using the questions.
(Lựa chọn một trong những hoạt động trong các bức tranh hoặc của riêng bạn, sau đó ghi chú sử dụng các câu hỏi.)
What are you going to do?_______________ (Bạn sẽ đi đâu?)
When are you going?___________________(Khi nào bạn sẽ đi?)
Where is it?_____________________ (Nó ở đâu?)
Who is going with you?___________ (Ai đi cùng với bạn?)
What is it like?_____________________(Nó như thế nào?)
How much does it cost?_____________(Nó trị giá bao nhiêu?)
When do you need your friend's reply? (Khi nào cần bạn của bạn phản hồi?)Lời giải chi tiết:
1. take part in a inline skating race (tham gia cuộc đua trượt pattin)
2. On Sunday (vào chủ nhật)
3. In New York city (Ở thành phố New York)
4. Jenny
5. Very fun (rất vui)
6. 40$ ( 40 đô – la)
7. by Friday (trước thứ 6)
Writing
Now, write an invitation email to a friend. Write 60 to 80 words.
(Hãy viết một bức thư mời điện tử cho một người bạn. Viết 60 đến 80 từ)
Lời giải chi tiết:
Subject: Inline skating
Hey Richard,
Are you free next Sunday?
I and Jenny is taking part in a competition for inline skating. To join in the race we need three people including you. The prize for the winner is three new skating shoes and 40$. Do you wanna join? Let me know if you can come by Friday. I’m sure we’ll have a really good time
See you soon,
Bora
Tạm dịch:
Chủ đề: Trượt băng nội tuyến
Này Richard,
Chủ nhật tới bạn có rảnh không?
Tôi và Jenny đang tham gia một cuộc thi trượt pattin. Để tham gia cuộc đua, chúng tôi cần ba người bao gồm cả bạn. Giải thưởng cho người chiến thắng là ba đôi giày trượt pattin mới và 40 đô-la. Bạn có muốn tham gia không? Hãy cho tôi biết nếu bạn có thể đến trước thứ Sáu. Tôi chắc chắn rằng chúng ta sẽ có một khoảng thời gian thực sự vui vẻ
Hẹn sớm gặp lại,
Bora
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Lesson 3 - Unit 1. Free Time - SBT Tiếng Anh 7 iLearn Smart World timdapan.com"