Hoạt động 2 trang 97 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 1

Giải bài tập Hoạt động 2 trang 97 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 1


Đề bài

Ví dụ 1: Natri hiđrocacbonat dùng để chế thuốc đau dạ dày vì nó làm giảm lượng axit trong dạ dày nhờ phản ứng:

\(NaHC{O_3} + HCl \to NaCl + C{O_2} \)\(+ {H_2}O\)

Hãy tính khối lượng của natri clorua thu được khi cho 42 g NaHCO3 tham gia phản ứng.

Lời giải chi tiết

Bước 1: Tính số mol NaHCO3 tham gia phản ứng

\({n_{NaHC{O_3}}} = {{{m_{NaHC{O_3}}}} \over {{M_{NaHC{O_3}}}}} = {{42} \over {84}} = 0,5\,\,mol\)

Bước 2: Viết phương trình hóa học

\(\eqalign{  & NaHC{O_3} + HCl \to NaCl + C{O_2} + {H_2}O  \cr  & \,\,\,1\,\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1\,\,mol  \cr  & 0,5\,\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,?\,\,mol \cr} \)

Bước 3: Tính số mol NaCl thu được

\({n_{NaCl}} = {{0,5.1} \over 1} = 0,5\,\,mol\)

Bước 4: Tính khối lượng natri clorua NaCl thu được

\({m_{NaCl}} = {n_{NaCl}}.{M_{NaCl}} = 0,5.58,5 \)\(= 29,25\,\,\,(g)\)



Từ khóa phổ biến