Hoạt động 2 trang 81 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 2

Giải bài tập Hoạt động 2 trang 81 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 2.


Đề bài

Tìm hiểu về nồng độ mol của dung dịch.
Học sinh đọc thông tin sau và thảo luận nhóm
Trung bình trong  nước biển nồng độ mol muối ăn vào khoảng 0,6M. Đề đơn giản có thể xem như nước biển chỉ chứa NaCl, dung dịch NaCl 0,6M có thể pha chế như sau:
- Cân 35,1 gam NaCl ( 0,6 mol) cho vào bình đong.
- thêm nước vào để được 1 lit dung dịch ( hình 6.16).
Các em hãy nhận xét và nêu khái niệm về nồng độ mol của dung dịch.

Lời giải chi tiết

Nồng độ mol ( kí hiệu là \({C_M}\) ) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lit dung dịch.
Công thức:

\({C_M} = {n \over V}\)

trong đó: n là số mol chất tan ( mol )
                V là thể tích dung dịch ( lít)

Ví dụ 4: trong 100 gam dung dịch có hòa tan 8 gam \(CuS{O_4}\) . Tính nồng độ mol của dung dịch . ( cho biết khối lượng mol: Cu= 64.S=32.O=16)

Số mol \(CuS{O_4}\) có trong dung dịch là :

\({n_{CuS{O_4}}} = {8 \over {160}} = 0,05mol\)
Nồng độ mol của dung dịch \(CuS{O_4}\)là :
\({C_{M.CuS{O_4}}} = {{{n_{CuS{O_4}}}} \over {{V_{{\rm{dd}}}}}} = {{0,05} \over {0,1}} = 0,5\) (mol/l) hay 0,5M.
Ví dụ 5 : cần bao nhiêu gam \({H_2}S{O_4}\) nguyên chất để điều chế 200ml dung dịch \({H_2}S{O_4}\) 3M?
( cho khối lượng mol  H=1.S=32.O=16)
Số mol \({H_2}S{O_4}\) trong 200 ml là:
\({C_{M.{H_2}S{O_4}}} = {{{n_{{H_2}S{O_4}}}} \over {{V_{{\rm{dd}}}}}}\) \( \Rightarrow {n_{{H_2}S{O_4}}} = {C_{M.{H_2}S{O_4}}}.{V_{{\rm{dd}}}}\) \( = 3.0,2 = 0,6\) mol.
Số gam \({H_2}S{O_4}\) nguyên chất là : \({m_{{H_2}S{O_4}}} = 0,6.98 = 58,8\) gam.



Từ khóa phổ biến