Grammar - Unit 4: For a better community - SBT Tiếng Anh 10 Global Success
1. Choose the best answers to complete the sentences. 2. Complete the sentences using the correct present simple or present continuous forms of the verbs in brackets. 3. Match the beginnings (1-8) with the endings ( a - h) to make sentences.
Bài 1
1. Choose the best answers to complete the sentences.
(Chọn các câu trả lời đúng nhất để hoàn thành các câu.)
1. While we________ information for our presentation last month, we discovered that lots of people in our neighbourhood needed help.
A. were collecting
B. are collecting
C. collect
D. collected
2. When we visited Mrs Lan this morning, she ________her lunch.
A. is preparing
B. was preparing
C. has prepared
D. prepares
3. She told us her life story while we________ her tidy the house.
A. are helping
B. have helped
C. were helping
D. help
4. While we were cleaning her kitchen, we________ a knock at the door. It was another old lady who lived next door.
A. are hearing
B. were hearing
C. hear
D. heard
5. We________ to help old people clean their houses while we were talking to them later that day.
A. are deciding
B. were deciding
C. decided
D. decide
6. While we ________ at the food bank, we met an old friend.
A. were helping
B. are helping
C. help
D. helped
7. An old lady came to us and asked for help while we________ at the bus stop.
A. are waiting
B. have waited
C. were waiting
D. wait
8. When we came to the local orphanage, all the children there________ their dinner.
A. are having
B. were having
C. have had
D. have
Phương pháp giải:
When + S + Ved (quá khứ đơn), S + was/ were + Ving (quá khứ tiếp diễn)
While S + was/ were + Ving (quá khứ tiếp diễn), S + Ved (quá khứ đơn)
Lời giải chi tiết:
1. A | 2. B | 3. C | 4. D |
5. C | 6. A | 7. C | 8. B |
1. A
While we were collecting information for our presentation last month, we discovered that lots of people in our neighbourhood needed help.
(Trong khi chúng tôi đang thu thập thông tin cho bài thuyết trình của mình vào tháng trước, chúng tôi phát hiện ra rằng rất nhiều người trong khu phố của chúng tôi cần được giúp đỡ.)
2. B
When we visited Mrs Lan this morning, she was preparing her lunch.
(Khi chúng tôi đến thăm bà Lan sáng nay, bà đang chuẩn bị bữa trưa cho mình.)
3. C
She told us her life story while we were helping her tidy the house.
(Cô ấy kể cho chúng tôi nghe câu chuyện cuộc đời cô ấy khi chúng tôi đang giúp cô ấy dọn dẹp nhà cửa.)
4. D
While we were cleaning her kitchen, we heard a knock at the door. It was another old lady who lived next door.
(Trong khi chúng tôi đang dọn dẹp nhà bếp của cô ấy, chúng tôi nghe thấy tiếng gõ cửa. Đó là một bà già khác sống bên cạnh.)
5. C
We decided to help old people clean their houses while we were talking to them later that day.
(Chúng tôi quyết định giúp những người già dọn dẹp nhà cửa của họ trong khi nói chuyện với họ vào cuối ngày hôm đó.)
6. A
While we were helping at the food bank, we met an old friend.
(Trong khi chúng tôi đang giúp đỡ tại ngân hàng thực phẩm, chúng tôi đã gặp một người bạn cũ.)
7. C
An old lady came to us and asked for help while we were waiting at the bus stop.
(Một bà cụ đến gặp chúng tôi và nhờ giúp đỡ khi chúng tôi đang đợi ở bến xe buýt.)
8. B
When we came to the local orphanage, all the children there were having their dinner.
(Khi chúng tôi đến trại trẻ mồ côi địa phương, tất cả trẻ em ở đó đang ăn tối.)
Bài 2
2. Complete the sentences using the correct present simple or present continuous forms of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn đúng của các động từ trong ngoặc.)
1. We (decide) ________ to form a volunteer club while we (prepare) ________ for our group presentation about people in need.
2. When we (arrive) ________ at the gate of the primary school at 5:30 p.m., lots of children still (play) ________ in the playground.
3. I (decide) ________ to talk with some of the children while we (wait) ________ for other group members.
4. While I (have) ________ a chat with Amy, her mum (ring) ________ to say she would come home late.
5. While we (have) ________ a discussion about how to help the children, we (agree) ________ to organise some after-school activities for them.
6. When An's father (come) ________ to pick her up after school. I (help) ________ An with her homework.
7. While we (present) ________ our volunteer project, the audience (raise) ________ a lot of questions.
8. We (decide) ________ to involve more volunteers in our club while we (talk) ________ about our plan for new activities.
Phương pháp giải:
When + S + Ved (quá khứ đơn), S + was/ were + Ving (quá khứ tiếp diễn)
While S + was/ were + Ving (quá khứ tiếp diễn), S + Ved (quá khứ đơn)
Lời giải chi tiết:
1. decided; were preparing |
2. arrived; were still playing |
3. decided; were waiting |
4. was having; rang |
5. were having; agreed |
6. came; was helping |
7. were presenting; raised |
8. decided; were talking |
1. We decided to form a volunteer club while we were preparing for our group presentation about people in need.
(Chúng tôi quyết định thành lập một câu lạc bộ tình nguyện trong khi chúng tôi đang chuẩn bị cho buổi thuyết trình của nhóm về những người cần sự giúp đỡ.)
2. When we arrived at the gate of the primary school at 5:30 p.m., lots of children still were still playing in the playground.
(Khi chúng tôi đến cổng trường tiểu học lúc 5:30 chiều, rất nhiều trẻ em vẫn đang chơi trong sân chơi.)
3. I decided to talk with some of the children while we were waiting for other group members.
(Tôi quyết định nói chuyện với một số đứa trẻ trong khi chúng tôi đang chờ các thành viên khác trong nhóm.)
4. While I was having a chat with Amy, her mum rang to say she would come home late.
(Trong khi tôi trò chuyện với Amy, mẹ cô ấy gọi điện nói rằng bà ấy sẽ về nhà muộn.)
5. While we were having a discussion about how to help the children, we agreed to organise some after-school activities for them.
(Trong khi thảo luận về cách giúp đỡ trẻ em, chúng tôi đã đồng ý tổ chức một số hoạt động sau giờ học cho các em.)
6. When An's father came to pick her up after school. I was helping An with her homework.
(Khi bố An đến đón cô ấy sau khi tan học. Tôi đã giúp An làm bài tập về nhà của cô ấy.)
7. While we were presenting our volunteer project, the audience raised a lot of questions.
(Trong khi chúng tôi trình bày về dự án tình nguyện của mình, khán giả đã đặt ra rất nhiều câu hỏi.)
8. We decided to involve more volunteers in our club while we were talking about our plan for new activities.
(Chúng tôi quyết định thu hút nhiều tình nguyện viên hơn vào câu lạc bộ của chúng tôi trong khi chúng tôi đang nói về kế hoạch của chúng tôi cho các hoạt động mới.)
Bài 3
3. Match the beginnings (1-8) with the endings (a - h) to make sentences.
(Nối phần đầu (1-8) với phần cuối (a - h) để tạo thành câu.)
1. He decided to help build schools in the mountainous areas 2. While her team members were discussing ways to help children in the orphanage, 3. When we arrived at the local old people's nursing home last month, 4. I met a friend from childhood 5. I got to know her volunteer project 6. When the free supermarket opened this morning, 7. While we were checking the donations, 8. A group of volunteers offered to join hands |
a. some volunteers were talking with or reading books to the elderly there. b. we found this letter. c. while I was reading an article about volunteer groups. d. while he was watching a news programme about the poor conditions of schools in these areas. e. while we were cleaning the children's playground. f. she suggested teaching them how to make hand-made items for sale. g. lots of people were waiting to come in. h. while I was volunteering in the city park. |
Lời giải chi tiết:
1 - d | 2 - f | 3 - a | 4 - h |
5 - c | 6 - g | 7 - b | 8 - e |
1 – d: He decided to help build schools in the mountainous areas while he was watching a news programme about the poor conditions of schools in these areas.
(Anh ấy đã quyết định giúp xây trường học ở các vùng miền núi khi đang xem một chương trình thời sự về điều kiện thiếu thốn của các trường học ở những vùng này.)
2 – f: While her team members were discussing ways to help children in the orphanage, she suggested teaching them how to make hand-made items for sale.
(Trong khi các thành viên trong nhóm của cô ấy đang thảo luận về cách giúp đỡ trẻ em trong trại trẻ mồ côi, cô ấy đề nghị dạy chúng cách làm những món đồ thủ công để bán.)
3 – a: When we arrived at the local old people's nursing home last month, some volunteers were talking with or reading books to the elderly there.
(Khi chúng tôi đến viện dưỡng lão của địa phương vào tháng trước, một số tình nguyện viên đang trò chuyện hoặc đọc sách cho người già ở đó.)
4 – h: I met a friend from childhood while I was volunteering in the city park.
(Tôi gặp một người bạn từ thời thơ ấu khi tôi đang tình nguyện ở công viên thành phố.)
5 – c: I got to know her volunteer project while I was reading an article about volunteer groups.
(Tôi biết đến dự án tình nguyện của cô ấy khi đang đọc một bài báo về các nhóm tình nguyện.)
6 – g: When the free supermarket opened this morning, lots of people were waiting to come in.
(Khi siêu thị miễn phí mở cửa sáng nay, rất nhiều người đã chờ sẵn.)
7 – b: While we were checking the donations, we found this letter.
(Trong khi kiểm tra số tiền quyên góp, chúng tôi đã tìm thấy lá thư này.)
8 – e: A group of volunteers offered to join hands while we were cleaning the children's playground.
(Một nhóm tình nguyện viên đề nghị giúp đỡ trong khi chúng tôi dọn dẹp sân chơi cho trẻ em.)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Grammar - Unit 4: For a better community - SBT Tiếng Anh 10 Global Success timdapan.com"