Grammar - Unit 10: Ecotourism - SBT Tiếng Anh 10 Global Success

1. Choose the best answers to complete the sentences. 2. Complete the sentences using the correct forms of the verbs in brackets. 3. Identify the mistake in each of these sentences.


Câu 1: (Bài 1)

1. Choose the best answers to complete the sentences.

(Chọn các câu trả lời đúng nhất để hoàn thành các câu.)

1. If you ______ your best, you will be successful.

A. try                 B. will try                     C. tried               D. would try

2. If there … more than 24 hours a day, I would have more time to sleep.

A. is                   B. will be                     C. were              D. would be

3. If I were rich, I ______ a lot of books and clothes for poor children.

A. buy               B. will buy                   C. bought           D. would buy

4. If it is sunny tomorrow, we ______ on an ecotour.

A. go                 B. will go                     C. went              D. would go

5. If she ______ younger, she would travel around the world.

A. is                   B. has been                  C. were              D. be

6. You will become ill if you ______ working long hours every day.

A. keep              B. will keep                 C. kept               D. would keep

7. He would be disappointed if he ______ the truth.

A. knows           B. will know                C. knew             D. would know

8. My grandmother ______ my uncle in Ho Chi Minh City if she were in better health.

A. visits             B. will visit                  C. visited           D. would visit

9. Many lives ______ saved if doctors find effective treatments for the disease.

A. are                 B. will be                     C. were              D. would be

10. We would play soccer if it ______ not rainy today.

A. is                   B. was                          C. has been        D. to be

Phương pháp giải:

- Câu điều kiện loại 1 nói về những tình huống có thật ở hiện tại hoặc tương lai, mà chúng ta tin rằng nó có thể hoặc có khả năng xảy ra.

Cấu trúc: If + thì hiện tại đơn, … (will) …

- Câu điều kiện loại 2 nói về những tình huống giả tưởng mà không có khả năng xảy ra.

Cấu trúc: If + thì quá khứ đơn, … (would) …

Lời giải chi tiết:

1. If you try your best, you will be successful.

(Nếu bạn cố gắng hết sức, bạn sẽ thành công.)

Giải thích: Câu điều kiện loại 1 nói về những tình huống có thật ở hiện tại hoặc tương lai, mà chúng ta tin rằng nó có thể hoặc có khả năng xảy ra.

Cấu trúc: If + thì hiện tại đơn, … (will) …

2. If there were more than 24 hours a day, I would have more time to sleep.

(Nếu có hơn 24 giờ một ngày, tôi sẽ có nhiều thời gian hơn để ngủ.)

Giải thích: Thực tế, một ngày chỉ có 24 tiếng, việc một ngày có hơn 24 tiếng chỉ là giả tưởng. Vì vậy,ở câu này ta chia động từ theo câu điều kiện loại 2.

Cấu trúc: If + thì quá khứ đơn, … (would) …

3. If I were rich, I would buy a lot of books and clothes for poor children.

(Nếu tôi giàu có, tôi sẽ mua rất nhiều sách và quần áo cho trẻ em nghèo.)

Giải thích: Thực tế, “I” (tôi) chưa “rich” (giàu). Việc “rich” (giàu) chỉ là tình huống giả tưởng, không có thật ở thực tại. Vì vậy, ở câu này ta chia động từ theo câu điều kiện loại 2.

Cấu trúc: If + thì quá khứ đơn, … (would) …

4. If it is sunny tomorrow, we will go on an ecotour.

(Nếu ngày mai trời nắng, chúng ta sẽ đi du lịch sinh thái.)

Giải thích: Câu điều kiện loại 1 nói về tình huống có thật ở hiện tại hoặc tương lai, mà chúng ta tin rằng nó có thể hoặc có khả năng xảy ra.

5. If she were younger, she would travel around the world.

(Nếu cô ấy còn trẻ hơn, cô ấy sẽ đi du lịch khắp thế giới.)

Giải thích: Thực tế, “she” (cô ấy) không còn “young” (trẻ). Mong ước trẻ hơn chỉ là tình huống giả tưởng. Vì vậy, ở câu này ta chia động từ theo câu điều kiện loại 2.

6. You will become ill if you keep working long hours every day.

(Bạn sẽ bị ốm nếu cứ làm việc nhiều giờ mỗi ngày.)

Giải thích: Câu điều kiện loại 1 nói về tình huống có thật ở hiện tại hoặc tương lai, mà chúng ta tin rằng nó có thể hoặc có khả năng xảy ra.

7.  He would be disappointed if he knew the truth.

 (Anh ấy sẽ rất thất vọng nếu biết sự thật.)

Giải thích: Thực tế, “he” (anh ấy) chưa biết sự thật. Vì vậy, ở câu này ta chia động từ theo câu điều kiện loại 2.

8. My grandmother would visit my uncle in Ho Chi Minh City if she were in better health.

(Bà tôi sẽ đến thăm chú tôi ở Thành phố Hồ Chí Minh nếu bà có sức khỏe tốt hơn.)

Giải thích: Thực tế, sức khỏe của bà vẫn chưa tốt hơn. Việc đến thăm chú ở thành phố Hồ Chí Minh chỉ là giả định, không có thật trong thực tại. Vì vậy, ở câu này ta chia động từ theo câu điều kiện loại 2.

9. Many lives will be saved if doctors find effective treatments for the disease.

(Nhiều sinh mạng sẽ được cứu nếu các bác sĩ tìm ra phương pháp điều trị hiệu quả căn bệnh này.)

Giải thích: Câu điều kiện loại 1 nói về  tình huống có thật ở tương lai, mà chúng ta tin rằng nó có thể hoặc có khả năng xảy ra.

10. We would play soccer if it was not rainy today.

(Chúng tôi sẽ chơi bóng đá nếu hôm nay trời không mưa.)

Giải thích: Câu điều kiện loại 2 nói về những tình huống giả tưởng mà không có khả năng xảy ra.


Câu 2: (Bài 2)

2. Complete the sentences using the correct forms of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

1. If I (be) ______ you, I (start) ______  preparing for the exam soon.

2. Let's vote. If most students (vote) ______  in favour of the ecotour, we (go) to Phong Nha Cave next month.

3. He (buy) ______  a new motorbike if he (have) ______  a lot of money, but he can't even buy a bicycle now.

4. Mai looks sad, but I think if we (talk) ______  to her, she (be) ______  more cheerful.

5. If I (have) ______ superpowers, I (save) ______  the world!

6. If it (be) ______ Sunday today, I (go) ______ swimming instead of going to school.

7. Your mother (be) ______  very pleased if she (know) ______ that your test results are so good. Why don't you tell her now?

8. My grandmother has passed away, but I am sure she (be) proud of me if she (know) ______ I have passed the university exam.

Lời giải chi tiết:

1. were/ was; would start

2. vote; will go

3. would buy; had

4. talk; will be

5. had; would save

6. were/ was; would go

7. will be; knows

8. would be; knew

 

1.If I were / was you, I would start preparing for the exam soon.

(Nếu tôi  là bạn, tôi sẽ bắt đầu chuẩn bị cho kỳ thi sớm.)

Giải thích: Tôi không thể là bạn. Vì vậy, ở câu này ta chia theo câu điều điều kiện loại 2 để nói về tình huống giả tưởng không có khả năng xảy ra.

2.Let's vote. If most students vote in favour of the ecotour, we will go to Phong Nha Cave next month.

(Hãy bỏ phiếu. Nếu đa số sinh viên bỏ phiếu ủng hộ chương trình sinh thái, chúng tôi sẽ đến Động Phong Nha vào tháng sau.)

Giải thích: Câu điều kiện loại 1 nói về tình huống có thật ở tương lai và có khả năng xảy ra.

3.He would buy a new motorbike if he had a lot of money, but he can't even buy a bicycle now.

(Anh ấy sẽ mua một chiếc xe máy mới nếu anh ấy có nhiều tiền, nhưng anh ấy thậm chí không thể mua một chiếc xe đạp bây giờ.)

Giải thích:He would buy a new motorbike” (Anh ấy sẽ mua một chiếc xe máy mới) nếu “he had a lot of money” (anh ấy có nhiều tiền). Nhưng thực tế, anh ấy không có tiền, vì vậy, ở câu này ta chia động từ theo câu điều kiện loại 2.

4.Mai looks sad, but I think if we talk to her, she will be more cheerful.

(Mai trông có vẻ buồn, nhưng tôi nghĩ nếu chúng tôi nói chuyện với cô ấy, cô ấy sẽ vui vẻ hơn.)

Giải thích: Câu điều kiện loại 1 nói về tình huống có thật ở hiện tại và có khả năng xảy ra.

5.If I had superpowers, I would save the world!

(Nếu tôi có siêu năng lực, tôi sẽ cứu thế giới!)

Giải thích: Thực tế, “I” (tôi) không cósuperpowers” (siêu năng lực). Việc có siêu năng lực chỉ là giả tưởng, vì vậy,  ở câu này ta chia động từ theo câu điều kiện loại 2.

6.If it were / was Sunday today, I would go swimming instead of going to school.

(Nếu hôm nay là chủ nhật, tôi sẽ đi bơi thay vì đến trường.)

Giải thích: Thực tế, hôm nay không phải chủ nhật. Việc hôm nay là chủ nhật chỉ là giải tưởng, không có thật trong hiện tại. Vì vậy,  ở câu này ta chia động từ theo câu điều kiện loại 2.

7.Your mother will be very pleased if she knows that your test results are so good. Why don't you tell her now?

(Mẹ của bạn sẽ rất hài lòng nếu bà ấy biết rằng kết quả kiểm tra của bạn tốt như vậy. Tại sao bạn không nói với cô ấy bây giờ?)

Giải thích: Câu điều kiện loại 1 nói về tình huống có thật ở hiện tại và có khả năng xảy ra.

8.My grandmother has passed away, but I am sure she would be proud of me if she knew I have passed the university exam.

(Bà tôi đã qua đời, nhưng tôi chắc rằng bà sẽ tự hào về tôi nếu bà biết tôi đã thi đỗ đại học.)

Giải thích: Thực tế “My grandmother” (Bà tôi) đã mất và việc bà biết “I” (tôi) đỗ đại học chỉ là giả định. Vì vậy,  ở câu này ta chia động từ theo câu điều kiện loại 2.


Câu 3: (Bài 3)

 3. Identify the mistake in each of these sentences.

(Xác định lỗi sai trong mỗi câu sau.)

1.When I were richer, I would buy a bigger house for my family.

        A       B                          C                         D

2.If I am 10 centimetres taller, I would join the basketball team of our school.

           A                         B           C      D

3. If I could fly, I will travel to anywhere I like.

             A           B             C      D

4. We would be late if you don't leave right now.

             A     B                   C              D

5. Everyone is happy if our team wins tomorrow.

                   A              B              C     D

6. If you listen to my advice, you would be fine in the test next week.

                 A               B              C        D

7. I will listen to her if I were you.

        A           B   C          D

8. This device would break down if you do not know how to use it correctly.

                       A                B                                   C                   D

Lời giải chi tiết:

1.If  I were richer, I would buy a bigger house for my family.

(Nếu tôi giàu hơn, tôi sẽ mua một ngôi nhà lớn hơn cho gia đình tôi.)

Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 1: Cấu trúc: If + thì hiện tại đơn, … (will) …

2.If I was / were 10 centimetres taller, I would join the basketball team of our school.

(Nếu tôi cao hơn 10 cm, tôi sẽ tham gia đội bóng rổ của trường chúng tôi.)

Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 2: Cấu trúc: If + thì quá khứ đơn, … (would) …

3.If I could fly, I would travel to anywhere I like.

(Nếu tôi có thể bay, tôi sẽ đi du lịch đến bất cứ nơi nào tôi thích.)

Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 2: Cấu trúc: If + thì quá khứ đơn, … (would) …

4.We will be late if you don't leave right now.

(Chúng tôi sẽ đến muộn nếu bạn không rời đi ngay bây giờ.)

Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 1: Cấu trúc: If + thì hiện tại đơn, … (will) …

5.Everyone will happy if our team wins tomorrow.

(Mọi người sẽ rất vui nếu ngày mai đội của chúng ta chiến thắng.)

Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 1: Cấu trúc: If + thì hiện tại đơn, … (will) …

6.If you listen to my advice, you will be fine in the test next week.

(Nếu bạn nghe lời khuyên của tôi, bạn sẽ ổn trong bài kiểm tra tuần sau.)

Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 1: Cấu trúc: If + thì hiện tại đơn, … (will) …

7.I would listen to her if I were you.

(Tôi sẽ lắng nghe cô ấy nếu tôi là bạn.)

Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 2: Cấu trúc: If + thì quá khứ đơn, … (would) …

8. This device will break down if you do not know how to use it correctly.

(Thiết bị này sẽ hỏng nếu bạn không biết cách sử dụng đúng cách.)

Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 1: Cấu trúc: If + thì hiện tại đơn, … (will) …