Bài 45 : Thực hành vẽ hình chữ nhật

Giải bài tập 1, 2, 3 trang 53 VBT toán 4 bài 45 : Thực hành vẽ hình chữ nhật với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất


Bài 1

a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.

b) Tính chu vi hình chữ nhật ABCD. 

Phương pháp giải:

*) Vẽ hình chữ nhật theo các bước sau:

- Vẽ đoạn thẳng DC = 5cm

- Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đó lấy đoạn thẳng DA = 3cm

- Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng CB = 3cm.

- Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.

*) Chu vi hình chữ nhật = (Chiều dài + chiều rộng) \(\times\,2\).

Lời giải chi tiết:

a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.

b) Chu vi hình chữ nhật ABCD là 

           (5 + 3 ) × 2 = 16 (cm)

                         Đáp số : 16cm.


Bài 2

a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm. Sau đó nối đỉnh A với đỉnh C, đỉnh B, đỉnh D.

b) Đo chiều dài đoạn thẳng AC, BD rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm :

 - AC = …… cm                                             - BD = …… cm

c) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm (<; >; =) :

Nhận xét:  Độ dài AC …… Độ dài BD  (AC, BD là hai đường chéo của hình chữ nhật).

Phương pháp giải:

a) Vẽ hình chữ nhật theo các bước sau:

- Vẽ đoạn thẳng AB = 4cm

- Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A, trên đó lấy đoạn thẳng AD = 3cm

- Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng BC = 3cm.

- Nối C với D ta được hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 4cm, chiều rộng BC = 3cm.

b) Dùng thước kẻ để đo độ dài của hai đoạn thẳng AC và BD sau đó so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết:

 a) 

b) Dùng thước kẻ ta đo được độ dài các đoạn thẳng như sau :

   - AC = 5cm                                                   - BD = 5cm

c) Nhận xét:  Độ dài AC = Độ dài BD  (AC, BD là hai đường chéo của hình chữ nhật).


Bài 3

Vẽ các hình chữ nhật tạo thành chữ HỌC TỐT (theo mẫu), rồi tô màu cho chữ đó :

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ mẫu rồi vẽ lại tương tự như thế. 

Lời giải chi tiết: