Bài 19 : Bảng đơn vị đo khối lượng

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 21 VBT toán 4 bài 19 : Bảng đơn vị đo khối lượng với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất


Bài 1

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

b) Viết tên đơn vị thích hợp vào chỗ chấm: 

10g = 1 .....

3 tạ = 30 ...

1000g = 1 .....

7 tấn = 7000 .....

10 tạ = 1 .....

2kg = 2000 .....

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng :

Lời giải chi tiết:

a)

b) 

10g = 1dag

3 tạ = 30 yến

1000g = 1kg

7 tấn = 7000kg

10 tạ = 1 tấn

2kg = 2000kg


Bài 2

 Tính : 

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính như đối với các số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị đo vào kết quả. 

Lời giải chi tiết:


Bài 3

 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 9 tạ 5kg > …… kg là :

A.  95

B. 905

C. 950

D. 9005

Phương pháp giải:

Đổi 9 tạ 5kg = 905kg, sau đó đối chiếu với các đáp án để tìm kết quả đúng.

Lời giải chi tiết:

Ta có : 9 tạ 5kg = 905kg.

Mà 905kg > 95kg.

Vậy số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 9 tạ 5kg > …… kg là 95.

Chọn A.


Bài 4

Cô Mai có 2kg đường, cô đã dùng \(\displaystyle {1 \over 4}\) số đường đó để làm bánh. Hỏi cô Mai còn lại bao nhiêu gam đường?

Phương pháp giải:

- Đổi : 2kg = 2000g. 

- Tính số gam đường cô Mai đã dùng ta lấy số gam đường cô có nhân với \(\dfrac{1}{4}\).

- Tính số gam đường còn lại ta lấy số gam đường cô có trừ đi số gam đường cô đã dùng.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Cô Mai có : 2kg đường

Cô dùng    : \(\displaystyle {1 \over 4}\) số đường

Cô còn      : … g đường

Bài giải

Đổi 2kg = 2000g

Số gam đường cô Mai dùng để làm bánh là:

2000 : 4 = 500 (g)

Số gam đường cô Mai còn lại là:

2000 – 500 = 1500 (g)

                                    Đáp số : 1500g.