Luyện từ và câu - Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? trang 127, 128, 129, 130
Giải câu 1, 2, 3 bài Luyện từ và câu - Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? trang 127, 128, 129, 130 VBT Tiếng Việt 4 tập 1. Câu 1: Đánh dấu X vào □ trước câu kể Ai làm gì ?. Viết lại vị ngữ của mỗi câu đó và nêu ý nghĩa của vị ngữ.
I. Nhận xét
1. Đánh dấu X vào □ trước câu kể Ai làm gì ? Viết lại vị ngữ của mỗi câu đó và nêu ý nghĩa của vị ngữ.
Câu |
Vị ngữ |
Ý nghĩa của vị ngữ |
□ Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. |
|
|
□ Người các buôn làng kéo về nườm nượp. |
|
|
□ Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. |
|
|
□ Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng. |
|
|
□ Các chị mặc nhũng chiếc váy thêu rục rỡ. |
|
|
□ Hôm nay, Tây Nguyên thật tưng bừng |
|
|
Gợi ý:
Câu kể Ai làm gì? là câu kể có cấu tạo:
- Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai? (cái gì, con gì)
- Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Làm gì?
Trả lời:
Câu |
Vị ngữ |
Ý nghĩa của vị ngữ |
x Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. |
đang tiến về bãi |
Nêu hoạt động của con vật. |
x Người các buồn làng kéo về nườm nượp. |
kéo về nườm nượp |
Nêu hoạt động của con người. |
x Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. |
khua chiêng rộn ràng |
Nêu hoạt động của con người. |
□ Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng. |
|
|
□ Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ. |
|
|
□ Hôm nay, Tây Nguyên thật tưng bừng. |
|
|
2. Cho biết vị ngữ trong các câu trên do từ ngữ nào tạo thành. Ghi dấu X vào □ thích hợp.
□ Do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành.
□ Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành
□ Do tính từ và các từ kèm theo nó (cụm tính từ) tạo thành
Gợi ý:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Trả lời:
x Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.
II. Luyện tập
1. Đánh dấu X vào □ trước câu kể Ai làm gì ? Viết lại vị ngữ của mỗi câu đó.
Câu |
Vị ngữ |
□ Cả thung lũng giống như một bức tranh thuỷ mặc. |
|
□ Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. |
|
□ Thanh niên đeo gùi vào rừng. |
|
□ Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. |
|
□ Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. |
|
□ Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần |
|
□ Các bà, các chị sửa soạn khung cửi |
|
Gợi ý:
Câu kể Ai làm gì?
- Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?
- Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Làm gì?
Trả lời:
Câu |
Vị ngữ |
□ Cả thung lũng giống như một bức tranh thuỷ mặc. |
|
□ Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. |
|
x Thanh niên đeo gùi vào rừng. |
đèo gùi vào rừng |
x Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. |
giặt giũ bên những giếng nước |
x Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. |
đùa vui trước nhà sàn |
x Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần |
chụm đầu bên những ché rượu cần |
x Các bà, các chị sửa soạn khung cửi |
sửa soạn khung cửi |
2. Nối các từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì ?
A | B |
Đàn cò trắng | kể chuyện cổ tích |
Bà em | giúp dân gặt lúa |
Bộ đội | bay lượn trên cánh đồng |
Gợi ý:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Trả lời:
Câu nối như sau:
- Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng
- Bà em kể chuyện cổ tích
- Bộ đội giúp dân giặt lúa
3. Quan sát tranh vẽ dưới đây. Viết từ ba đến năm câu kể Ai làm gì ? miêu tả hoạt động của các nhân vật trong tranh :
Gợi ý:
Em quan sát tranh xem từng nhóm trong tranh đang làm gì rồi miêu tả hoạt động của họ.
Trả lời:
Giờ chơi đã đến, sân trường đang im ắng bỗng trở nên ồn ào náo nhiệt. Từ các cửa lớp, học sinh ùa ra như đàn chim vỡ tổ. Ở một góc sân, các bạn nữ nhảy dây, các bạn nam đá cầu. Dưới tán cây rợp mát, một nhóm bạn cả nam lẫn nữ chụm đầu vào nhau đọc truyện tranh. Dường như đọc đến đoạn truyện vui, các bạn lại cười lên rúc rích.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Luyện từ và câu - Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? trang 127, 128, 129, 130 timdapan.com"