Giải VBT ngữ văn 9 bài Trau dồi vốn từ
Giải câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 bài Trau dồi vốn từ trang 51 VBT ngữ văn 9 tập 1.
Câu 1
Câu 1 (trang 51 VBT Ngữ văn 9, tập 1):
Chọn cách giải thích đúng.
Phương pháp giải:
Em tự phán đoán, sau đó có thể tra tư điển để có sự lựa chọn chính
Lời giải chi tiết:
- Hậu quả là: kết quả xấu.
- Đoạt là: chiếm được phần thắng.
- Tinh tú là: sao trên trời (nói khái quát).
Câu 2
Câu 2 (trang 51 VBT Ngữ văn 9, tập 1):
Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt.
Phương pháp giải:
Tra từ điển để xem chúng thuộc mỗi từ. Trên mỗi từ đó, suy ra nghĩa của các yếu tố tuyệt, đồng.
Lời giải chi tiết:
a) Tuyệt:
- Dứt, không còn gì: tuyệt chủng (bị mất hẳn nòi giống), tuyệt giao (cắt đứt giao thiệp), tuyệt tự (không có người nối dõi), tuyệt thực (nhịn không chịu ăn để phản đối - một hình thức đấu tranh).
- Cực kì, nhất: tuyệt đỉnh (điểm cao nhất, mức cao nhất), tuyệt mật (cần được giữ bí mật tuyệt đôi), tuyệt tác (tác phẩm văn học, nghệ thuật hay, đẹp đến mức coi như không còn có thể có cái hơn), tuyệt trần (nhât trên đời, không có gì sánh bằng).
b) Đồng:
- Đồng là cùng nhau, giống nhau.
đồng âm: có âm giống nhau; đồng bào: những người cùng một giống nòi, một dân tộc, một Tổ quốc với hàm ý có quan hệ thân thiết như ruột thịt; đồng bộ: phối hợp với nhau một cách nhịp nhàng; đồng chí: người trung chí hướng chính trị; đồng dạng: có một dạng như nhau; đồng khởi: cùng vùng dậy dùng bạo lực để phá ách kìm kẹp; đồng môn: cùng học một thầy hay cùng môn phái; đồng niên: cùng tuổi; đồng sự: cùng làm việc ở một cơ quan - những người ngang hàng với nhau.
- đồng là trẻ em.
đồng ấu: trẻ em khoảng 7, 8 tuổi; đồng dao: lời hát dân gian của trẻ em; đồng thoại: truyện viết cho trẻ em.
- đồng là (chất) kim loại gọi là đồng: trống đồng, lư đồng...
Câu 3
Câu 3 (trang 53 VBT Ngữ văn 9, tập 1):
Sửa lỗi dùng từ trong các câu:
Phương pháp giải:
Tìm từ sai, chép lại và nêu cách sửa.
Lời giải chi tiết:
a) Vào đêm khuya, đường phố rất im lặng.
=> Câu trên dùng sai ở từ im lặng.
=> Sửa lại: Vào đêm khuya, đường phố rất yên tĩnh.
b) Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.
=> Câu trên sử dụng sai từ thành lập.
=> Sửa lại: Trong thời ki đổi mới, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoai giao với hầu hết các nước trên thế giới.
c) Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.
=> Câu trên sử dụng sai từ cảm xúc.
=> Sửa lại: Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất xúc động.
d) Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách 2500 năm.
=> Câu trên sai từ dự đoán.
=> Sửa lại: Các nhà khoa học ước đoán những chiếc bình này đã có cách 2500 năm.
Câu 4
Câu 4 (trang 54 VBT Ngữ văn 9, tập 1):
Bình luận ý kiến của nhà thơ Chế Lan Viên
Phương pháp giải:
Hãy xem nhà thơ Chế Lan Viên ca ngợi sự giàu có về hình ảnh, sắc màu trong lời nói của người lớn tuổi. Từ đó đặt ra nhiệm vụ trau dồi tiếng mẹ đẻ đối với những người trẻ tuổi.
Lời giải chi tiết:
Nhà thơ Chế Lan Viên đã khẳng định: tiếng Việt chúng ta rất phong phú, trong sáng và giàu đẹp. Điều đó được thể hiện rất rõ trong lời tiếng nói của những người nông dân, người lao động. Ngày nay chúng vẫn phải tiếp tục học tập lời ăn tiếng nói của họ. Có như vậy chúng mới bảo tồn được sự giàu có của tiếng Việt, giữ gìn được sự trong sáng đẹp đẽ của ngôn ngữ tiếng Việt.
Câu 5
Câu 5 (trang 54 VBT Ngữ văn 9, tập 1):
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Muốn có tài liệu thì phải tìm, tức là:
1. Nghe: Lắng tai nghe các cán bộ, nghe các chiến sĩ, nghe đồng bào để lấy tài liệu mà viết.
2. Hỏi: Hỏi những người đi xa về, hỏi nhân dân, hỏi bộ đội những việc, những tình hình ở các nơi.
3. Thấy: Mình phải đi đến xem xét, mà thấy.
4. Xem: Xem báo chí, xem sách vở. Xem báo chí trong nước, báo chí nước ngoài.
5. Ghi: Những cái gì đã nghe, đã thấy, đã hỏi được, đã học được, thì chép lấy để dùng mà viết […].
(Hồ Chí Minh, Cách viết,
trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, sđd)
Có thể vận dụng cách tìm tài liệu được nêu trong đoạn trích trên vào việc trau dồi vốn từ vựng như thế nào?
Phương pháp giải:
Bác nói tới năm lĩnh vực, trong đó bốn lĩnh vực tìm hiểu (nghe, hỏi, thấy, xem) và một lĩnh vực quan trọng là ghi chép. Từ đó em suy nghĩ về cách làm tăng vốn từ của mình.
Lời giải chi tiết:
Dựa vào ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh, để làm tăng vốn từ về số lượng, ta cần:
- Chú ý quan sát, lắng nghe tiếng nói hằng ngày của mọi người xung quanh và cả trên phát thanh, truyền hình.
- Đọc sách báo nhất là các tác phẩm văn học nổi tiếng.
- Ghi chép lại nhừng từ ngử mới đã nghe, đã đọc được. Tra cứu từ điển, hỏi thầy cô, ba má, anh chị những từ khó.
- Tập sừ dụng những từ ngữ mới ấy.
Câu 6
Câu 6 (trang 54 VBT Ngữ văn 9, tập 1):
Chọn các từ ngữ trong số: phương tiện, cứu giúp, mục đích cuối cùng, viện trợ, yếu điểm, điểm yếu, điểm thiếu sót, khuyết điểm, đề bạt, đề cử, đề đạt, đề xuất, láu lỉnh, láu táu, liến láu, liến thoắng, hoảng hồn, hoảng loạn, hoảng hốt, hoảng sợ; để điền vào chỗ trống trong các câu sau sao cho thích hợp:
a) Đồng nghĩa với “cứu cánh” là …
b) Đồng nghĩa với “nhược điểm” là …
c) Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là …
d) Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là …
e) Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là …
Phương pháp giải:
Em hãy phán đoán trước, sau đó kiểm tra kết quả bằng việc trao đổi với bạn hoặc tra từ điển. Có kết quả chính xác mới ghi vào vở.
Lời giải chi tiết:
a. Cứu cánh = mục đích cuối cùng.
b. Nhược điểm = điểm yếu
c. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là đề đạt.
d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là láu táu.
e. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là hoảng loạn.
f. Đồng nghĩa với câu tục ngữ “Kiến tha lâu đầy tổ" là “tích tiểu thành đại ".
Câu 7
Câu 7 (trang 55 VBT Ngữ văn 9, tập 1):
Các cặp từ sau đây có gì khác nhau về nghĩa? Hãy đặt câu với mỗi từ.
a) nhuận bút / thù lao;
b) tay trắng / trắng tay;
c) kiểm điểm / kiểm kê;
d) lược khảo / lược thuật.
Phương pháp giải:
Em hãy phán đoán trước, sau đó kiểm tra kết quả bằng việc trao đổi với bạn hoặc tra từ điển. Có kết quả chính xác mới ghi vào vở.
Lời giải chi tiết:
a. Nhuận bút là tiền trả cho người sáng tác một tác phẩm. Còn thù lao là khoản tiền công để bù đắp vào lao động đã bỏ ra. Như thế nghĩa của từ thù lao rộng hơn nghĩa của nhuận bút rất nhiều.
b. Tiêu chí: tính chất, dấu hiệu làm căn cứ để nhận biết, xếp loại.
Tiêu chuẩn: điều quy định để làm căn cứ đánh giá
c. Tay trắng: không có chút vốn liếng của cải gì.
Trắng tay: bị mất hết tiền bạc của cải, không còn gì cả.
e. Kiểm điểm: xem xét đánh giá lại từng cái hoặc từng việc để có được một nhận định chung.
Kiểm kê: Kiểm lại từng cái, từng món để xác định số lượng và chất lượng của chúng.
e. Lược khảo: nghiên cứu một cách khái quát về những cái chính, không đi vào chi tiết.
Lược thuật: Kể, trình bày tóm tắt.
Câu 8
Câu 8 (trang 55 VBT Ngữ văn 9, tập 1):
Trong tiếng Việt có các từ ghép như: kì lạ – lạ kì, nguy hiểm – hiểm nguy, thương xót – xót thương; hoặc các từ láy như: khắt khe – khe khắt, lừng lẫy – lẫy lừng,… là những từ có các yếu tố cấu tạo giống nhau và nghĩa, về cơ bản, không khác nhau. Hãy tìm thêm những từ tương tự.
Phương pháp giải:
Chú ý tránh nhầm lẫn những từ ghép có hình thức láy với bản thân từ láy. Ví dụ bè bạn, quẩn quanh là từ ghép.
Lời giải chi tiết:
- Các từ ghép: thương yêu - yêu thương; bàn luận - luận bàn; tranh đấu - đấu tranh; ca ngợi - ngợi ca; cầu khẩn - khẩn cầu; bảo đảm - đảm bảo, đơn giản - giản đơn; hiền dịu - dịu hiền; cưc khổ - khổ cực
- Các từ láy: bề bộn - bộn bề; bồng bềnh - bềnh bồng; mông mênh - mênh mông; dạt dào — dào dạt; dồn dập - dập dồn; hắt hiu - hiu hắt; hờ hững - hừng hờ; tha thiết - thiết tha, quẩn quanh - quanh quẩn...
Câu 9
Câu 9 (trang 56 VBT Ngữ văn 9, tập 1):
Cho các tiếng Hán Việt: bất (không, chẳng), bí (kín), đa (nhiều), đề (nâng, nêu ra), gia (thêm vào), giáo (dạy bảo), hồi (về, trở lại), khai (mở, khơi), quảng (rộng, rộng rãi), suy (sút, kém), thuần (ròng, không pha tạp), thủ (đầu, đầu tiên, người đứng đầu), thuần (thật, chân thật, chân chất), thuần (dễ bảo, chịu khiến), thuỷ (nước), tư (riêng), trữ (chứa, cất), trường (dài), trọng(nặng, coi nặng, coi là quý), vô (không, không có), xuất (đưa ra, cho ra), yếu (quan trọng). Với mỗi tiếng, hãy tìm hai từ ghép có chứa yếu tố đó.
Phương pháp giải:
Căn cứ vào nghĩa của mỗi yếu tố để tìm từ.
Lời giải chi tiết:
Tìm từ ghép có yếu tố Hán Việt:
- bất (không, chẳng): bất biến, bất bình đẳng, bất chính, bất công, bất diệt...
- bí (kín): bí mật, bí ẩn, bí hiểm, bí quyết, bí danh, bí truyền...
- đa (nhiều): đa dạng, đa diện, đa nghĩa, đa mưu, đa khoa, đa cảm...
- đề (nâng, nêu ra): đề bạt, đề án, đề cao, đề cử, đề cập, đề nghị, đề xuất.
- gia (thêm vào): gia công, gia cố, gia nhập, gia hạn...
- giáo (dạy bảo): giáo án, giáo dục, giáo viên, giáo vụ, giáo khoa, giáo huấn...
- hồi (về, trở lại): hồi hương, hồi phục, hồi sinh, hồi tâm, hồi tỉnh, hồi xuân..
- khai (mở, khởi đầu): khai bút, khai hỏa, khai hóa, khai trương, khai mạc, khai hoang...
- quảng (rộng, rộng rãi): quảng trường, quảng cáo, quảng đại, quảng giao...
- suy (sút kém): suy thoái, suy đồi, suy nhược, suy tàn..
- thuần (ròng, không pha tạp): thuần chủng, thuần khiết, thuần phong, thuần túy...
- thủ (đầu, đầu tiên, đứng đầu): thủ đô, thủ khoa, thủ phủ, thủ lĩnh, thủ trưởng. ..
- thuần (thật, chân thật, chân chất): thuần hậu, thuần phác...
- thuần (dễ bảo, chịu khiến): thuần phục, thuần hóa, thuần dưỡng...
- thủy (nước): thủy chiến, thủy quân, thủy lực, thủy lợi, thủy sản, thủy triều, thủy văn...
- tư (riêng): tư hữu, tư lợi, tư nhân, tư thục, tư thù...
- trữ (chứa, cất): tích trữ, dự trữ, tàng trữ, trữ lượng...
- trường (dài): trường ca, trường thọ, trường tồn, trường kì, trường sinh, trường thiên..
- trọng (nặng, coi nặng, coi là quý): trọng lượng, trọng dụng, trọng điểm, trọng tâm, trọng trách, trọng thưởng...
- vô (không, không có): vô biên, vô chủ, vô cùng, vô tận, vô địch, giá, vô dụng, vô hiệu...
- xuất (đưa ra, cho ra): xuất bản, xuất gia, xuất hành, xuất khâu, xuất ngũ, đề xuất, sản xuất...
- yếu (quan trọng): yếu điểm, yếu lược, chính yếu, yếu nhân, xung yếu, cốt yếu...
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Giải VBT ngữ văn 9 bài Trau dồi vốn từ timdapan.com"