Giải VBT ngữ văn 8 bài Nước Đại Việt ta
Giải câu hỏi 1, 2, 3, 4 Nước Đại Việt ta trang 67 VBT Ngữ văn 8 tập 2.
Câu 1
Câu 1 (trang 67 VBT Ngữ văn 8, tập 2):
Qua hai câu “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân – Quân điếu phạt trước lo trừ bạo”, có thể hiểu cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là gì? Người dân mà tác giả nói tới là ai? Kẻ bạo ngược mà tác giả nói tới là kẻ nào?
Lời giải chi tiết:
a. Qua hai câu đầu của bài cáo, ta có thể hiểu cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa đó là đem lại cuộc sống yên ổn cho dân, vì dân diệt trừ kẻ tàn bạo
b. Người dân mà tác giả nói tới là: đó là nhân dân Đại Việt
- Kẻ bạo ngược mà tác giả nói tới là bọn phong kiến phương Bắc
c. Do đó, tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi tuy tiếp thu từ Nho giáo nhưng mang tính nhân dân và dân tộc sâu sắc.
Câu 2
Câu 2 (trang 68 VBT Ngữ văn 8, tập 2):
Để khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc, tác giả đã dựa vào những yếu tố nào?
Nhiều ý kiến cho rằng ý thức dân tộc ở đoạn trích Nước Đại Việt ta là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài thơ Sông núi nước Nam vì sao? Để trả lời câu hỏi này, hãy tìm hiểu xem những yếu tố nào đã được nói tới trong Sông núi nước Nam và những yếu tố nào mới được bổ sung trong Nước Đại Việt ta.
Lời giải chi tiết:
a. Để khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc, tác giả đã dựa vào những yếu tố: nền văn hiến, lãnh thổ, phong tục, lịch sử các triều đại, con người.
b. Vì vậy, có thể nói, ý thức dân tộc ở đoạn trích là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài Sông núi nước Nam:
- Những yếu tố mà Nguyễn Trãi tiếp nối:
+ Lãnh thổ
+ Độc lập chủ quyền
- Những yếu tố mà Nguyễn Trãi phát triển:
+ Nền văn hiến
+ Phong tục, lịch sử các triều đại, hào kiệt
- Bởi vậy, nếu Sông núi nước Nam được coi là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của Việt Nam thì chỉ riêng đoạn trích Nước Đại Việt ta cũng hoàn toàn xứng đáng được mệnh danh là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của nước ta
Câu 3
Câu 3 (trang 69 VBT Ngữ văn 8, tập 2):
Hãy chỉ ra những nét đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích và phân tích tác dụng của chúng.
Lời giải chi tiết:
a. Hai nét nổi bật nhất về mặt nghệ thuật của đoạn trích đó là:
- Một số dẫn chứng tiêu biểu: Lưu Cung tham công nên thất bại, Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong, Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô, Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã
- Tác dụng: Làm cho câu văn cân đối nhịp nhàng, ý thơ ý văn trở nên đột xuất. Nhấn mạnh những thất bại thảm hại của kẻ thù.
b. Việc sử dụng từ ngữ:
- Một số dẫn chứng tiêu biểu: Văn hiến, Bắc Nam, xây nền độc lập, đế, tham công, thích lớn, bắt sống, giết tươi.
- Tác dụng: Nổi bật về chủ quyền, lãnh thổ, truyền thống lịch sử của dân tộc.
Câu 4
Câu 4 (trang 70 VBT Ngữ văn 8, tập 2):
Sức thuyết phục của văn chính luận Nguyễn Trãi là ở chỗ kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn. Qua đoạn trích trên, hãy chứng minh.
Lời giải chi tiết:
a. Dù là một đoạn trích, vẫn có thể xem đây là một đoạn văn nghị luận mẫu mực, vì:
Đoạn trích chỉ ra hai luận điểm rõ ràng, thứ nhất đó là khẳng định chủ quyền, quyền độc lập của dân tộc, thứ hai khẳng định sự thất bại thảm hại của kẻ thù khi xâm lược nước ta. Những luận điểm đó được chứng minh qua các luận cứ rõ ràng, thuyết phục.
b. Do những điểm trên, đoạn văn đã:
- Sử dụng thao tác lập luận chứng minh, là chính
- Tác giả có sự kết hợp chặt chẽ giữa các các luận cứ bằng các lí lẽ và dẫn chứng cụ thể, rõ ràng
- Trình tự các sự kiện lịch sử được sắp xếp theo thời gian, cụ thể, chính xác.
- Các quan hệ từ liên kết các ý trong câu và các đoạn văn với nhau rất hợp lí, logic “từng nghe, vậy nên”.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Giải VBT ngữ văn 8 bài Nước Đại Việt ta timdapan.com"