Mục lý thuyết (Phần học theo SGK) - Trang 89

Giải trang 89 VBT hoá 8 - Mục lý thuyết (Phần học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 24


I. Tính chất vật lí

1. Quan sát

a) Nhận xét màu sắc khí oxi: không màu

b) Nhận xét mùi của khí oxi: không mùi

2. Trả lời câu hỏi

a) Khí oxi là chất khí ít tan trong nước

b) So với không khí, oxi là chất khí nặng hơn

3. Kết luận

Khí oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở -1830C. Oxi lỏng có màu xanh nhạt

II. Tính chất hóa học

1. Tác dụng với phi kim

a) Với lưu huỳnh

- Quan sát, nhận xét hiện tượng thí nghiệm:

- Lưu huỳnh cháy trong không khí: ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt

- Lưu huỳnh cháy trong oxi: ngọn lửa to, mãnh liệt hơn

Phương trình hóa học: \(S + {O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}S{O_2}\)

b) Với photpho

- Quan sát, nhận xét hiện tượng thí nghiệm:

- Ở nhiệt độ thường: photpho không phản ứng với oxi

- Khi đốt cháy photpho rồi đưa vào lọ đựng oxi, photpho cháy với ngọn lửa sáng chói

Phương trình hóa học \(4P + 5{O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2{P_2}{O_5}\)

2. Tác dụng với kim loại

Quan sát, nhận xét hiện tượng thí nghiệm:

- Khi đưa đoạn dây sắt vào lọ oxi: không có hiện tượng

- Khi đưa đoạn dây sắt có quấn than hồng vào lọ oxi: sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu

Phương trình hóa học: \(3Fe + 2{O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}F{e_3}{O_4}\)

3. Tác dụng với hợp chất

Phương trình hóa học của phản ứng khí metan cháy trong không khí:

\(C{H_4} + 2{O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}C{O_2} + 2H{}_2O\)

Kết luận: Khí oxi là: một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.